Các bài tập viết lại câu bị động mà tôi đã sưu tập được dưới đây, từ cơ bản đến nâng cao, sẽ là công cụ quan trọng giúp bạn tự tin vượt qua loại bài tập này.
Để làm tốt bài tập viết lại câu bị động, bạn cần thực hiện những yếu tố sau đây:
- Hiểu rõ cấu trúc câu bị động với các thì trong tiếng Anh.
- Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động.
- Thực hành làm quen với dạng bài viết lại câu.
Hãy cùng tôi khám phá chi tiết về dạng bài tập này ngay thôi!
1. Tổng hợp lý thuyết về câu bị động ở các thì khác nhau
Trước khi bắt đầu làm bài tập, chúng ta hãy cùng nhau đặt lại những kiến thức về câu bị động, đặc biệt là cấu trúc viết lại câu này.
Tóm tắt kiến thức |
1. Khái niệm: Câu bị động là dạng câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng (chủ ngữ) là người hoặc vật chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thì của động từ của câu bị động phải tuân theo thì của động từ của câu chủ động. 2. Cách dùng: – Được dùng để nhấn mạnh đến đối tượng bị hành động khác tác động lên hơn là chủ thể thực hiện hành động đó – Khi không biết ai/ cái gì thực hiện hành động hoặc điều gì đó cũng không quan trọng 3. Cấu trúc viết lại câu 3.1. Câu bị động thì hiện tại đơn Câu chủ động: S + V + O → Câu bị động: S + be + V3 (+ by Sb/ O) 3.2. Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn Câu chủ động: S + am/ is/ are + V-ing + O → Câu bị động: S + am/ is/ are + being + V3 (+ by Sb/ O) 3.3. Câu bị động thì hiện tại hoàn thành Câu chủ động: S + have/has + V3 + O → Câu bị động: S + have/has + been + V3 (+ by Sb/ O) 3.4. Câu bị động thì quá khứ đơn Câu chủ động: S + V-ed + O → Câu bị động: S + was/ were + V3 (+ by Sb/O) 3.5. Câu bị động thì quá khứ tiếp diễn Câu chủ động: S + was/ were + V-ing + O → Câu bị động: S + was/ were + being + V3 (+ by Sb/ O) 3.6. Câu bị động thì quá khứ hoàn thành Câu chủ động: S + had + V3 + O → Câu bị động: S + had + been + V3 (+ by Sb/ O) 3.7. Câu bị động thì tương lai đơn Câu chủ động: S + will V + O → Câu bị động: S + will be + V3 (+ by Sb/ O) 3.8. Câu bị động thì tương lai gần Câu chủ động: S + is/ am/ are going to + V inf + O → Câu bị động: S + is/ am/ are going to BE + V3 (by O) 3.9. Câu bị động thì tương lai tiếp diễn Câu chủ động: S + will be + V_ing + O → Câu bị động: S + will be + being + V3 (+ by Sb/O) 3.10. Câu bị động thì tương lai hoàn thành Câu chủ động: S + will have + V3 + O → Câu bị động: S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O) |
Để trực quan và sinh động hơn, mình đã tổng hợp lý thuyết dưới dạng hình ảnh để bạn có thể lưu lại và học bài bất cứ lúc nào:
2. Đề tài bài tập viết lại câu bị động ở các thì trong tiếng Anh
Các dạng bài tập viết lại câu bị động được tổng hợp từ các nguồn uy tín giúp các bạn luyện tập và nắm vững ngữ pháp này một cách hiệu quả. Một số dạng bài tập trong tài liệu này gồm có:
- Viết lại các câu dưới dạng chủ động.
- Viết lại các câu sau sang dạng bị động.
- Viết lại câu bị động với động từ tường thuật.
- Viết lại câu sau dưới dạng câu bị động sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
- Viết lại câu sau dưới dạng câu bị động sử dụng thì tương lai tiếp diễn.
Bài tập 1: Chuyển các câu sau sang dạng bị động
(Bài tập số 1: Chuyển các câu sau sang dạng bị động)
1. This dish is brought to me by the waiter. =>………………………………………………………………………………………………
2. These postcards are sent to us by our friends. =>………………………………………………………………………………………………
3. This story was told to them by their grandmother when they visited her last week. =>………………………………………………………………………………………………
4. This train ticket was ordered for his mother by Tim. =>………………………………………………………………………………………………
5. This cake was baked by Jim yesterday. =>………………………………………………………………………………………………
6. A new apartment is going to be bought by them next year. =>………………………………………………………………………………………………
7. These boxes were handed to the customer by the shop assistant. =>………………………………………………………………………………………………
8. Have the Christmas cards been sent to your family by you? =>………………………………………………………………………………………………
9. Anna will be given a ride to school by Tom tomorrow. =>………………………………………………………………………………………………
10. This room is kept tidy all the time. =>………………………………………………………………………………………………
Xem đáp án
1. The waiter brings me this dish. =>………………………………………………………………………………………………
2. Our friends send these postcards to us. =>………………………………………………………………………………………………
3. Their grandmother told them this story when they visited her last week. =>………………………………………………………………………………………………
4. Tim ordered this train ticket for his mother. =>………………………………………………………………………………………………
6. Jim baked this cake yesterday. =>………………………………………………………………………………………………
7. The shop assistant handed these boxes to the customer. =>………………………………………………………………………………………………
10. Have you sent the Christmas cards to your family? =>………………………………………………………………………………………………
12. Tom will give Anna a ride to school tomorrow. =>………………………………………………………………………………………………
13. They keep this room tidy all the time. =>………………………………………………………………………………………………
Exercise 2: Change the following sentences into the active form
(Bài tập 2: Chuyển các câu sau sang dạng chủ động)
1. This sofa is really dirty and dusty and needs washing. =>………………………………………………………………………………………………
2. My parents bought my brother a new laptop last week. =>………………………………………………………………………………………………
3. We found all the food eaten before we arrived at the celebration. =>………………………………………………………………………………………………
4. John invited Fiona to his birthday party last month. =>………………………………………………………………………………………………
5. Did Mary buy this beautiful dress? =>……………………………………………………………………………………………….
6. The Green brothers are going to paint this house and these cars for Christmas day.
=>……………………………………………………………………………………………….
7. I will hang these old pictures in the living room. =>……………………………………………………………………………………………….
8. How many languages do they speak in Canada? =>……………………………………………………………………………………………….
9. Some people are going to interview the new president on TV. =>……………………………………………………………………………………………….
10. The government constructed this factory in 1939. =>……………………………………………………………………………………………….
Xem đáp án
1. This dirty and dusty sofa needs to be washed by you.
=> Explanation: In the passive voice, “This dirty and dusty sofa” is the subject, “needs” is the verb, and there is no object, so the object is understood to have been omitted. When converted to the active voice, the object “you” becomes the subject, performing the action “need to wash – cần rửa” + object at this time is “this dirty and dusty sofa”. The verb “needs” changes to “need to” (divided according to the subject in the active voice, the present tense).
2. Last week, my parents bought my brother a new laptop.
=> Explanation: In the passive voice, “a new laptop” is the subject, “was bought” is the verb, and “my parents” is the object. When converted to the active voice, “my parents” will become the subject, performing the action “bought – mua” + object at this time is “a new laptop”. The verb “was bought” changes to “bought” (divided according to the subject in the active voice, past tense).
3. People had eaten all the food before we got to the celebration.
=> Explanation: In the passive voice, “all the food” is the subject, “had been eaten” is the verb, and there is no object, so the object is understood to have been omitted. When converted to the active voice, “people” will become the subject, performing the action “had eaten – ăn” + object at this time is “all the food”. The verb “had been eaten” changes to “had eaten” (divided according to the subject in the active voice, past perfect tense).
4. John invited Fiona to his birthday party last month.
=> Explanation: In the passive voice, “Fiona” is the subject, “was invited” is the verb, and “him” is the object, so we can omit the object. When converted to the active voice, “him” means “John” will become the subject, performing the action “invite – mời” + object at this time is “Fiona”. The verb “was invited” changes to “invited” (divided according to the subject in the active voice, past tense).
5. Did Mary buy this beautiful dress? => Explanation: In the passive voice, “this beautiful dress” is the subject, “was bought” is the verb, “Mary” is the object. When converted to the active voice, “Mary” will become the subject, performing the action “buy – mua” + object at this time is “this beautiful dress”. In the interrogative sentence, the verb “was + something + bought” changes to “did + someone + buy” (divided according to the subject in the active voice, past tense).
6. The Green brothers are going to paint this house and these cars for Christmas day.
=> Explanation: In the passive voice, “this house and these cars” are the subject, “are going to be painted” is the verb, “The Green brothers” are the object. When converted to the active voice, “The Green brothers” will become the subject, performing the action “ paint – sơn” + object at this time is “this house and these cars”. The verb “are going to be painted” changes to “are going to paint” (divided according to the subject in the present continuous).
7. I will hang these old pictures in living room.
=> Giải thích: Trong câu bị động, “these old pictures” là chủ ngữ, “will be hung” là động từ, “me” là tân ngữ nên ta có thể lược đi. Khi chuyển sang câu chủ động, “me” tức là “I” sẽ trở thành chủ ngữ, làm hành động “hang – treo lên” + tân ngữ lúc này là “these old pictures”. Động từ “will be hung” chuyển về thành “will hang” (chia theo chủ ngữ ở dạng chủ động, thì tương lai đơn).
8. How many languages do they speak in Canada?
=> Giải thích: Trong câu bị động, “languages” là chủ ngữ, “are spoken” là động từ, “them” là tân ngữ nên ta có thể lược đi. Khi chuyển sang câu chủ động, “them” tức là “they” sẽ trở thành chủ ngữ, làm hành động “speak – nói”. Trong câu nghi vấn, động từ “are spoken” chuyển về thành “do + chủ ngữ + speak” (chia theo chủ ngữ ở dạng chủ động, thì hiện tại đơn).
9. Some people will interview the new president on TV.
=> Giải thích: Trong câu bị động, “the new president” là chủ ngữ, “will be interviewed” là động từ, “some people” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu chủ động, “some people” sẽ trở thành chủ ngữ, làm hành động “interview – phỏng vấn” + tân ngữ lúc này là “the new president”. Động từ ở dạng bị động “will be interviewed” chuyển về thành “will interview” (chia theo chủ ngữ ở dạng chủ động, thì tương lai đơn).
10. The government built this factory in 1939.=> Giải thích: Trong câu bị động, “this factory” là chủ ngữ, “was built” là động từ, “the government” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu chủ động, “the government” sẽ trở thành chủ ngữ, làm hành động “build – xây dựng” + tân ngữ lúc này là “this factory”. Động từ “was built” chuyển về thành “built” (chia theo chủ ngữ ở dạng chủ động, thì quá khứ đơn).
Bài tập 3: Chuyển các câu sau sang dạng câu bị động với động từ tường thuật
(Bài tập 3: Chuyển các câu sau sang dạng câu bị động với động từ tường thuật)
1. It is believed by him that aliens visit Earth. =>………………………………………………………………………………………………
2. John is thought to have stolen the money by her. =>………………………………………………………………………………………………
3. It is claimed by them that a new product will be launched by the company. =>………………………………………………………………………………………………
4. It is said by people that he lives in a haunted house. =>………………………………………………………………………………………………
5. It is thought by all residents in the town that she will win this prize. =>………………………………………………………………………………………………
6. John is considered by people to be the most intelligent student in his class. =>………………………………………………………………………………………………
7. It is said by people that his family has a lot of money in his house. =>………………………………………………………………………………………………
8. The new prime minister is believed by people to be a good speaker. =>………………………………………………………………………………………………
9. It is reported that the suspended gunman is in custody. =>………………………………………………………………………………………………
10. We were informed that Charles drank too much at the party. =>………………………………………………………………………………………………
Xem đáp án
9. The suspended gunman is reportedly in custody.
=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có cấu trúc “S1 + V1 + that + S2 + V2” với “they” là S1, “the suspended gunman – tay súng bị đình chỉ” là S2, “is” là động từ 2 (V2) và “reported – báo cáo” là động từ tường thuật. Khi chuyển sang câu bị động với động từ tường thuật, “It is reported that – Nó được báo cáo rằng” sẽ được đưa lên đầu câu với cấu trúc “It + động từ tường thuật dạng bị động + that + S2 + V2” và mệnh đề số 2 sau từ “that” được giữ nguyên.
10. Charles was reportedly said to have drunk too much at the party.=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có cấu trúc “S1 + V1 + that + S2 + V2” với “they” là S1, “Charles” là S2, “drank” là động từ 2 (V2) và “told – nói” là động từ tường thuật. Khi chuyển sang câu bị động với động từ tường thuật, “It was told that – Nó được nói rằng” sẽ được đưa lên đầu câu với cấu trúc “It + động từ tường thuật dạng bị động + that + S2 + V2” và mệnh đề số 2 sau từ “that” được giữ nguyên.
11. It is said that his family has a lot of money in his house.
=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có cấu trúc “S1 + V1 + that + S2 + V2” với “people” là S1, “his family” là S2, “has” là V2 và “say – nói” là động từ tường thuật. Khi chuyển sang câu bị động với động từ tường thuật, “It is said that” sẽ được đưa lên đầu câu với cấu trúc “It + động từ tường thuật dạng bị động + that + S2 + V2” và mệnh đề số 2 sau từ “that” được giữ nguyên.
12. It is thought that the new prime minister is a good speaker
=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có cấu trúc “S1 + V1 + that + S2 + V2” với “people” là S1, “the new prime minister” là S2, “is” là động từ 2 (V2) và “think – nghĩ” là động từ tường thuật. Khi chuyển sang câu bị động với động từ tường thuật, “It is thought that” sẽ được đưa lên đầu câu với cấu trúc “It + động từ tường thuật dạng bị động + that + S2 + V2” và mệnh đề số 2 sau từ “that” được giữ nguyên.
Exercise 4: Rewrite the following sentences in passive voice using reporting verbs
(Bài tập 4: Viết lại câu sau dưới dạng bị động sử dụng động từ tường thuật)
E.g: He believes that aliens visit Earth
=> It is believed that aliens visit Earth.
1. I believe that our boss will choose that hard-working employee for that position. =>…………………………………………………………………………………………………………..
2. In my opinion, when we arrive at the meeting, our team will be asked a lot of questions by the bosses.
=>…………………………………………………………………………………………………………..
3. I was informed that you were the best architect in this city. =>…………………………………………………………………………………………………………..
4. It was reported that the flowers were killed by frost. =>…………………………………………………………………………………………………………..
5. I have received information that the director is planning a business trip to England. =>…………………………………………………………………………………………………………..
6. The announcement was made by that officer that the meeting would be postponed until next week. =>…………………………………………………………………………………………………………..
7. It was discovered that this cotton had been grown in Egypt. =>…………………………………………………………………………………………………………..
8. They assured us that the performance would start on time. =>…………………………………………………………………………………………………………..
9. His recommendation is that we stay in the city center. =>…………………………………………………………………………………………………………..
10. There was a belief that Alice would pass the driving test. =>…………………………………………………………………………………………………………..
11. The director informs all the workers that they will need to put in extra effort this month. =>…………………………………………………………………………………………………………..
12. I have been convinced by them that they will accompany me to the stadium. =>…………………………………………………………………………………………………………..
Xem đáp án
11. The director notifies all the workers that they will need to put in extra effort this month.
Exercise 5: Using present perfect, transform the following sentences into passive voice
(Bài tập 5: Đổi câu sau sang dạng bị động sử dụng thì hiện tại hoàn thành)
E.g: People have planted these trees for a week.
=> These trees have been planted for a week.
1. That car has been used by that family for more than 15 years. =>…………………………………………………………………………………………………………..
2. My mother bought this bouquet of flowers at that shop. =>…………………………………………………………………………………………………………..
3. The report has been completed by our team. =>…………………………………………………………………………………………………………..
4. He has not seen this movie before. =>…………………………………………………………………………………………………………..
5. We have already heard the news. =>…………………………………………………………………………………………………………..
6. The contract has been signed by the employee. =>…………………………………………………………………………………………………………..
7. Five concert tickets were purchased by these boys. =>…………………………………………………………………………………………………………..
8. Since April, computer science has been learned by his brother. =>…………………………………………………………………………………………………………..
9. My cat has been cared for by my parents. =>…………………………………………………………………………………………………………..
10. We have been typing these reports for an hour. =>…………………………………………………………………………………………………………..
Xem đáp án
1. That car has been in use by that family for over 15 years.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “That family” là chủ ngữ, “use” là động từ và “that car” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “That car” trở thành chủ ngữ, chịu hành động “use – sử dụng” bởi “that family”. Vì vậy, động từ “has used” chuyển thành “has been used” (chia theo chủ ngữ bị động, thì hiện tại hoàn thành). Sau động từ phân từ là “by that family” (by tân ngữ).
2. This bouquet of flowers was bought by my mother in that shop.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “My mother” là chủ ngữ, “buy” là động từ và “this bouquet of flowers” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “This bouquet of flowers” trở thành chủ ngữ, được “buy – mua” bởi “my mother”. Vì vậy, động từ “has bought” chuyển thành “has been bought” (chia theo chủ ngữ bị động, thì hiện tại hoàn thành). Sau động từ phân từ là “by my mother” (by tân ngữ).
3. The report was completed by our team.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “Our team” là chủ ngữ, “finish” là động từ và “the report” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “The report” trở thành chủ ngữ, được “finish – hoàn thành” bởi “our team”. Vì vậy, động từ “has finished” chuyển thành “has been finished” (chia theo chủ ngữ bị động, thì hiện tại hoàn thành). Sau động từ phân từ là “by our team” (by tân ngữ).
4. This movie has never been watched by him before.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “He” là chủ ngữ, “see” là động từ và “this movie” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “This movie” trở thành chủ ngữ, được “see – xem” bởi “him”. Vì vậy, động từ “has never seen” chuyển thành “has never been seen” (chia theo chủ ngữ bị động, thì hiện tại hoàn thành). Sau động từ phân từ là “by him” (by tân ngữ) có thể bị lược bỏ.
5. The news has been already heard by us.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “We” là chủ ngữ, “hear” là động từ và “the news” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “The news” trở thành chủ ngữ, được “hear – nghe” bởi “us”. Vì vậy, động từ “have heard” chuyển thành “has been heard” (chia theo chủ ngữ bị động, thì hiện tại hoàn thành). Sau động từ phân từ là “by us” (by tân ngữ) có thể bị lược bỏ.
6. The contract has been signed by the employee.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “The employee” là chủ ngữ, “sign” là động từ và “the contract” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “The contract” trở thành chủ ngữ, được “sign – ký” bởi “the employee”. Vì vậy, động từ “has signed” chuyển thành “has been signed” (chia theo chủ ngữ bị động, thì hiện tại hoàn thành). Sau động từ phân từ là “by the employee” (by tân ngữ).
7. Five concert tickets were bought by these boys.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “These boys” là chủ ngữ, “buy” là động từ và “five concert tickets” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “Five concert tickets” trở thành chủ ngữ, được “buy – mua” bởi “these boys”. Vì vậy, động từ “have bought” chuyển thành “have been bought” (chia theo chủ ngữ bị động, thì hiện tại hoàn thành). Sau động từ phân từ là “by these boys” (by tân ngữ).
8. Computer science has been studied by his brother since April.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “His brother” là chủ ngữ, “study” là động từ và “computer science” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “Computer science” trở thành chủ ngữ, được “study – học” bởi “his brother”. Vì vậy, động từ “has studied” chuyển thành “has been studied” (chia theo chủ ngữ bị động, thì hiện tại hoàn thành). Sau động từ phân từ là “by his brother” (by tân ngữ).
9. My cat has been taken care of by my parents.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “My parents” là chủ ngữ, “take care of” là động từ và “my cat” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “My cat” trở thành chủ ngữ, được “take care of – chăm sóc” bởi “my parents”. Vì vậy, động từ “have taken care of” chuyển thành “has been taken care of” (chia theo chủ ngữ bị động, thì hiện tại hoàn thành). Sau động từ phân từ là “by my parents” (by tân ngữ).
10. These reports have been typed by us for an hour.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “We” là chủ ngữ, “type” là động từ và “these reports” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “These reports” trở thành chủ ngữ, được “type – đánh máy” bởi “us”. Vì vậy, động từ “have typed” chuyển thành “have been typed” (chia theo chủ ngữ bị động, thì hiện tại hoàn thành). Sau động từ phân từ là “by us” (by tân ngữ).
Exercise 6: Convert the following sentences into passive voice using future continuous tense
(Bài tập 6: Đổi các câu sau sang dạng bị động sử dụng thì tương lai tiếp diễn)
Ví dụ: Ritz sẽ chơi bóng đá vào ngày mai.
=> Bóng đá sẽ được chơi bởi Ritz vào ngày mai.
1. Vào thời gian này ngày mai, chúng tôi sẽ viết lá thư. =>…………………………………………………………………………………………………………..
2. My cat will be chasing her cat all night long. =>…………………………………………………………………………………………………………..
3. My brother and I will be preparing dinner.
=>…………………………………………………………………………………………………………..
4. Penny will be drinking the lemon juice later on. =>…………………………………………………………………………………………………………..
5. This time next week, we will be enjoying seafood by the seaside. =>…………………………………………………………………………………………………………..
6. When they arrive, people will be launching fireworks. =>…………………………………………………………………………………………………………..
7. My dad will not be playing tennis at this hour next Monday. =>…………………………………………………………………………………………………………..
8. The guests will be purchasing souvenirs by 9:00 P.M. =>…………………………………………………………………………………………………………..
9. Will we be waiting for the tourists at the train station? =>…………………………………………………………………………………………………………..
10. Will you be doing the laundry tonight? =>…………………………………………………………………………………………………………..
Xem đáp án
1. By this time tomorrow, we will be writing the letter.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “We” là chủ ngữ, “write” là động từ và “the letter” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “The letter” trở thành chủ ngữ, được “write – viết” bởi “us”. Vì vậy, động từ “will be repairing” chuyển thành “will be being repaired” (chia theo chủ ngữ bị động, thì tương lai tiếp diễn). Sau động từ phân từ là “by us” (by tân ngữ) có thể bị lược bỏ.
2. My cat will be chasing her cat all night long.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “My cat” là chủ ngữ, “chase” là động từ và “her cat” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “Her cat” trở thành chủ ngữ, được “chase – đuổi bắt” bởi “my cat”. Vì vậy, động từ “will be chasing” chuyển thành “will be being chased” (chia theo chủ ngữ bị động, thì tương lai tiếp diễn). Sau động từ phân từ là “by my cat” (by tân ngữ).
3. My brother and I will be making dinner.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “My brother and I” là chủ ngữ, “make” là động từ và “dinner” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “Dinner” trở thành chủ ngữ, được “make – làm” bởi “my brother and I”. Vì vậy, động từ “will be making” chuyển thành “will be being made” (chia theo chủ ngữ bị động, thì tương lai tiếp diễn). Sau động từ phân từ là “by my brother and I” (by tân ngữ).
4. Later, Penny will be drinking the lemon juice.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “Penny” là chủ ngữ, “drink” là động từ và “the lemon juice” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “The lemon juice” trở thành chủ ngữ, được “drink – viết” bởi “Penny”. Vì vậy, động từ “will be drinking” chuyển thành “will be being drunk” (chia theo chủ ngữ bị động, thì tương lai tiếp diễn). Sau động từ phân từ là “by Penny” (by tân ngữ).
5. Next week at this time, we will be eating seafood by the sea.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “We” là chủ ngữ, “eat” là động từ và “seafood” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “seefood” trở thành chủ ngữ, được “eat – ăn” bởi “us”. Vì vậy, động từ “will be eating” chuyển thành “will be being eaten” (chia theo chủ ngữ bị động, thì tương lai tiếp diễn). Sau động từ phân từ là “by us” (by tân ngữ) có thể bị lược bỏ.
Để giúp bạn có thể thuần thục dạng bài tập viết lại câu bị động này, mình đã sưu tầm hơn 100 câu bài tập có đáp án chi tiết cho bạn. Nhấn ngay vào liên kết bên dưới để sở hữu cho mình trọn bộ tài liệu hữu ích này nhé!
4. Kết luận
Mình vừa chia sẻ những kiến thức tóm tắt về câu bị động, bao gồm lý thuyết, các dạng viết lại câu bị động ở các thì và bài tập liên quan.
Để đảm bảo rằng bạn sẽ nắm vững được dạng bài tập viết lại câu bị động, hãy tập trung ghi nhớ và lưu ý những điểm quan trọng sau đây:
- Ghi nhớ đầy đủ các dạng viết lại câu của từng thì.
- Xác định đúng thì và chủ ngữ là số ít/ số nhiều để chia đúng trợ động từ.
- Học thuộc các động từ bất quy tắc để chia chính xác động từ.
- Xác định đúng chủ ngữ và tân ngữ trong câu bị động khi chủ ngữ trong câu chủ động chỉ người hoặc vật mà trực tiếp gây ra hành động đó.
- Trong câu bị động, trạng ngữ chỉ nơi chốn nằm trước “by + tân ngữ” và trạng ngữ chỉ thời gian nằm sau “by + tân ngữ”.
Hãy ghi chú lại những nội dung trên để tránh mất điểm ở các lần làm bài sau. Chúc bạn đạt kết quả cao trong những bài thi và kiểm tra sắp tới nhé!
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến các bài tập trên, đừng ngần ngại để lại bình luận dưới phần comment của bài viết. Mình và đội ngũ giáo viên tại Mytour luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.Tài liệu tham khảo:- Passive voice: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/passive-voice/ – Truy cập ngày 06/05/2024
- The passive voice: https://www.perfect-english-grammar.com/passive.html/ – Truy cập ngày 06/05/2024