Truyện thiếu nhi tiếng Trung
I. Những lợi ích khi đọc truyện thiếu nhi tiếng Trung
Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ khó nhất thế giới. Vì vậy, nếu muốn đạt được thành công trong việc học ngoại ngữ này, bạn cần phải lập kế hoạch học tập cẩn thận, không ngừng tích lũy từ vựng và ngữ pháp, cũng như kết hợp nhiều phương pháp học hiệu quả.
Nếu bạn đã cảm thấy nhàm chán với các phương pháp học thông thường, hãy thử học tiếng Trung qua các câu chuyện thiếu nhi vì nó mang lại nhiều lợi ích lớn mà không phải ai cũng biết đến:
- Nội dung ngắn, dễ đọc: Đối tượng hướng đến của những mẩu truyện thiếu nhi tiếng Trung là trẻ con Trung Quốc. Bởi vậy, nếu bạn áp dụng cách học Hán ngữ qua thể loại truyện này sẽ khá dễ học bởi nội dung, cốt truyện ngắn, câu từ đơn giản, thích hợp cho cả những ai mới bắt đầu học tiếng Trung.
- Giúp tích lũy kiến thức về từ vựng và ngữ pháp: Mỗi khi đọc mẩu truyện thiếu nhi tiếng Trung, bạn sẽ có thể tích lũy cho mình kha khá từ vựng, ngữ pháp. Lý do là bởi nội dung truyện đôi khi xuất hiện một số hoặc nhiều từ vựng cũng như cấu trúc mới. Muốn hiểu được ý nghĩa của truyện thì bạn cần có sự tra cứu. Mỗi lần tra cứu và tích lũy kiến thức, bạn sẽ ghi nhớ một cách chủ động và tự nhiên.
- Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, nghe hiểu: Thông qua quá trình học và nghe truyện thiếu nhi tiếng Trung qua sách hay trên youtube, bạn sẽ có thể rèn luyện và nâng cao kỹ năng đọc hiểu hiệu quả. Điều này giúp ích rất lớn cho những ai đang trong quá trình học và luyện thi HSK.
II. Các ứng dụng/web đọc truyện thiếu nhi tiếng Trung phổ biến
Học tiếng Trung qua truyện thiếu nhi là phương pháp lý tưởng để cải thiện kỹ năng đọc hiểu và nghe hiểu hiệu quả. Dưới đây là một số ứng dụng đọc truyện thiếu nhi Trung Quốc hữu ích mà bạn có thể tham khảo và lựa chọn:
1. 西瓜笼绘本
西瓜笼绘本 là một ứng dụng học tiếng Trung giúp cải thiện kỹ năng nghe hiểu và đọc hiểu hiệu quả. Ứng dụng này có một kho truyện thiếu nhi tiếng Trung phong phú, được minh họa bằng hình ảnh sống động và thú vị. Bạn có thể tải về để luyện nghe và đọc, nâng cao vốn từ vựng thông qua những câu chuyện đầy màu sắc và ngôn từ dễ hiểu.
2. Douban Read (豆瓣阅读)
Douban Read (豆瓣阅读) là một trong những ứng dụng đọc truyện thiếu nhi tiếng Trung thú vị mà bạn nên tham khảo. Ứng dụng cung cấp nhiều thể loại truyện khác nhau và hiện đang tập trung vào các dự án sách Anh - Trung, liên tục tìm kiếm dịch giả có trình độ để hợp tác.
3. Ximalaya
Một trong những nền tảng có rất nhiều truyện thiếu nhi tiếng Trung hay mà bạn có thể tham khảo là Ximalaya. Tại đây, bạn có thể tìm thấy các thể loại truyện như truyện ngôn tình, truyện thiếu nhi, truyện cười, truyện trinh thám,...
Đặc biệt, Ximalaya tích hợp tính năng nghe truyện thiếu nhi tiếng Trung dưới dạng audio. Vì vậy, nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng nghe và đọc tiếng Trung, Ximalaya là lựa chọn tuyệt vời.
III. Một số cuốn truyện thiếu nhi tiếng Trung thú vị
Nếu bạn đang tìm kiếm các cuốn sách truyện thiếu nhi tiếng Trung để rèn luyện kỹ năng đọc và mở rộng vốn từ, hãy tham khảo những đề xuất sách mà Mytour chia sẻ dưới đây.
1. 我的第一本爆笑知识漫画书 (Trăm hỏi - trăm đáp)
Bộ sách truyện tranh thiếu nhi tiếng Trung 我的第一本爆笑知识漫画书 rất thú vị và phù hợp cho trẻ em. Mỗi câu chuyện trong đó được minh họa bằng hình ảnh với các nhân vật hài hước và đầy sáng tạo.
Câu từ trong truyện khá đơn giản, dễ hiểu nên thích hợp cho cả người mới bắt đầu học tiếng Trung muốn nâng cao kỹ năng đọc hiểu và mở rộng vốn từ vựng. Sử dụng bộ truyện thiếu nhi tiếng Trung này, bạn sẽ cảm thấy việc học Hán ngữ trở nên thú vị và không nhàm chán.
2. Bộ 100 truyện thiếu nhi tiếng Trung có pinyin
Dành cho những người đang học tiếng Trung qua truyện thiếu nhi, bạn có thể cân nhắc đầu tư vào bộ 100 truyện thiếu nhi tiếng Trung này. Điểm đặc biệt của bộ sách này là mỗi câu chuyện đều đi kèm với phiên âm pinyin, giúp người học cải thiện phát âm một cách chính xác nhất.
Mỗi câu chuyện thiếu nhi bằng tiếng Trung đều được minh họa bằng hình ảnh sống động và thú vị. Nội dung của mỗi câu chuyện ngắn, câu từ đơn giản nên rất dễ tiếp thu.
IV. Phương pháp học tiếng Trung qua truyện thiếu nhi hiệu quả
So với thể loại truyện ngôn tình Trung Quốc, học Hán ngữ qua truyện thiếu nhi tiếng Trung đơn giản hơn nhiều, phù hợp cho cả những người mới bắt đầu. Vậy làm thế nào để áp dụng phương pháp này hiệu quả nhất? Dưới đây Mytour sẽ chia sẻ chi tiết nhé!
- Kết hợp luyện nghe với đọc hiểu: Đa phần mỗi câu truyện thiếu nhi tiếng Trung đều có video trên youtube hoặc audio trên một số website. Bạn có thể tìm kiếm để luyện nghe theo truyện để nâng cao kỹ năng nghe hiểu tốt nhất.
- Hệ thống từ vựng, ngữ pháp quan trọng: Khi đọc truyện thiếu nhi tiếng Trung, nếu thấy có xuất hiện từ vựng và ngữ pháp mới hoặc mẫu câu hay thì bạn có thể tra cứu và hệ thống vào cuốn sổ. Theo thời gian, bạn sẽ có thể tạo ra cuốn từ điển tiếng Trung cá nhân hữu ích cho việc học tập của mình.
- Cố gắng đọc hiểu ngữ cảnh: Đa phần những câu truyện thiếu nhi tiếng Trung đều sử dụng ngôn từ đơn giản, dễ hiểu nên bạn không mất quá nhiều thời gian để đọc hiểu nội dung. Tuy nhiên, với các từ vựng nào chưa hiểu thì trước khi tra cứu, bạn hãy đọc câu trước và sau nó để suy đoán ý nghĩa của từ vựng đó. Cách học này giúp bạn tư duy ngôn ngữ tốt hơn.
V. Những mẩu truyện thiếu nhi tiếng Trung hay
Mytour đã tìm kiếm và lựa chọn 3 mẩu truyện thiếu nhi tiếng Trung thú vị sau đây. Hãy nhanh tay luyện đọc để học thêm nhiều kiến thức mới nhé!
1. 两只小兔子采蘑菇 (Hai chú thỏ con hái nấm)
Đầu tiên, hãy cùng Mytour thực hành đọc và nghe truyện thiếu nhi tiếng Trung với câu chuyện 两只小兔子采蘑菇 (Hai chú thỏ con hái nấm) nhé:
Tiếng Trung:
兔妈妈有两只兔宝宝,老大叫欢欢,老二叫乐乐,老大勤劳勇敢,老二却非常懒惰。
有一日,兔妈妈对两只小兔子说:“你们要学会自己去采蘑菇了,不然等到妈妈年纪大了,你们怎么生活
呢!”说完,带着两只小兔子来到草地上,漫山遍野的蘑菇就像一把把撑开的小伞,可爱极了。
乐乐想:“蘑菇这么多,要采到什么时候啊!”
兔妈妈开始干活了,没一会儿功夫,就采到了满满一篮子的蘑菇,两只小兔子也想像妈妈一样,可是它们刚摘了没一会儿就直喊累,兔妈妈心疼极了,决定不让它们学了。
兔妈妈将鲜美的蘑菇给了两只小兔子,可是欢欢不愿意吃妈妈采来的蘑菇,每日努力的采蘑菇,累的腰都直不起来了。
一旁的乐乐耻笑欢欢说:“你真是傻,有妈妈为我们摘取食物,还采什么蘑菇,真是有福不会享,自找苦吃。”
欢欢摇了摇头,没有说话,持续采蘑菇。
有一日,兔妈妈被大灰狼吃掉了,没有人再为两只小兔子采蘑菇了,欢欢每日辛勤劳动,采到了许多蘑菇,而乐乐呢?因为懒得劳动而被活活饿死了。
Phiên âm:
Tù māma yǒu liǎng zhī tù bǎobǎo, lǎodà jiào Huānhuan, lǎo èr jiào Lèlè, lǎodà qínláo yǒnggǎn, lǎo èr què fēicháng lǎnduò.
Yǒuyī rì, tù māma duì liǎng zhī xiǎo tùzǐ shuō: “Nǐmen yào xuéhuì zìjǐ qù cǎi mógūle, bùrán děngdào māma niánjì dàle, nǐmen zěnme shēnghuó ne!”
Shuō wán, dài zhe liǎng zhī xiǎo tùzǐ lái dào cǎodì shàng, mànshānbiànyě de mógū jiù xiàng yī bǎ bǎ chēng kāi de xiǎo sǎn, kě’ài jíle.
Lèlè xiǎng: “Mógū zhème duō, yào cǎi dào shénme shíhòu a!”
Tù māma kāishǐ gàn huóle, méi yīhuǐr gōngfū, jiù cǎi dàole mǎnmǎn yī lánzi de mógū, liǎng zhī xiǎo tùzǐ yě xiǎngxiàng māma yīyàng, kěshì tāmen gāng zhāile méi yīhuǐr jiù zhí hǎn lèi, tù māma xīnténg jíle, juédìng bù ràng tāmen xuéle.
Tù māma jiāng xiānměi de mógū gěile liǎng zhī xiǎo tùzǐ, kěshì huān huān bù yuànyì chī māma cǎi lái de mógū, měi rì nǔlì de cǎi mógū, lèi de yāo dōu zhí bù qǐláile.
Yīpáng de Lèlè chǐxiào huānhuan shuō: “Nǐ zhēnshì shǎ, yǒu māma wèi wǒmen zhāi qǔ shíwù, hái cǎi shénme mógū, zhēnshi yǒufú bù huì xiǎng, zì zhǎo kǔ chī.”
Huānhuān yáole yáotóu, méiyǒu shuōhuà, chíxù cǎi mógū.
Yǒuyī rì, tù māma bèi dà huī láng chī diàole, méiyǒu rén zài wèi liǎng zhī xiǎo tùzǐ cǎi mógūle, Huānhuān měi rì xīnqín láodòng, cǎi dàole xǔduō mógū, ér Lèlè ne? Yīnwèi lǎndé láodòng ér bèi huóhuó è sǐle.
Dịch nghĩa:
Thỏ mẹ có hai đứa con bé nhỏ, đứa lớn tên là Hoan Hoan, còn đứa bé tên là Lạc Lạc. Đứa lớn thì chăm chỉ dũng cảm, đứa nhỏ thì lại vô cùng lười biếng.
Một hôm, thỏ mẹ nói với hai đứa con: “Các con phải tự học cách hái nấm thôi, nếu không đợi đến lúc mẹ già thì các con sẽ sống sao đây?”
Nói xong, thỏ mẹ dắt hai con đến thảo nguyên, nấm trải đầy khắp đồi, xòe ra như những chiếc ô nhỏ, thật đáng yêu.
Lạc Lạc nghĩ: “Nếu nhiều như thế này thì phải hái đến bao giờ đây?”
Thỏ mẹ bắt đầu hái nấm, chẳng mấy chốc mà nó đã hái được giỏ đầy nấm. Hai chú thỏ con cũng muốn làm được như mẹ nó nhưng chúng mới hái chưa được bao lâu thì đã luôn miệng than mệt. Thỏ mẹ thấy vô cùng đau lòng nên quyết không cho bọn chúng học nữa.
Thỏ mẹ đưa nấm cho hai đứa thỏ con, nhưng Hoan Hoan không chịu ăn nấm mà mẹ hái, ngày nào nó cũng chăm chỉ đi hái nấm, mệt đến nỗi còng cả lưng.
Lạc Lạc bên cạnh chế diễn Hoan Hoan: “Anh thật là ngốc, đã có thức ăn mẹ kiếm cho chúng ta, anh còn đi hái nấm làm gì nữa, đúng là có phúc mà không biết hưởng, tự mình làm khổ mình”.
Hoan Hoan lắc đầu xong không nói gì cả, vẫn khăng khăng hái nấm.
Một ngày nọ, thỏ mẹ bị sói xám ăn thịt nên không còn ai hái nấm cho hai chú thỏ con nữa. Hoan Hoan mỗi ngày do chăm chỉ làm việc nên hái được rất nhiều nấm. Còn Lạc Lạc thì sao? Vì lười biếng không chịu làm việc nên đã bị chết vì đói.
Từ vựng:
-
- 只 /zhī/: Con (lượng từ dùng cho động vật)
- 蘑菇 /mógu/: Nấm
- 兔子 /tùzi/: Thỏ
- 勤劳 /qínláo/: Cần cù, siêng năng
- 勇敢 /yǒnggǎn/: Dũng cảm
- 懒惰 /lǎnduò/: Lười biếng, lười nhác, làm biếng
- 草地 /cǎodì/: Thảo nguyên; đồng cỏ
- 漫山遍野 /mànshānbiànyě/: Đầy khắp núi đồi
- 把 /bǎ/: Cây, chiếc (lượng từ dùng cho vật có tay cầm, có cán: dù, dao…)
- 撑 /chēng/: Xòe
- 摘 /zhāi/: Hái, bẻ, ngắt, lấy
- 篮子 /lánzi/: Giỏ (đan lát bằng tre)
- 腰 /yāo/: Lưng; eo
- 鲜美 /xiānměi/: Ngon (món ăn)
- 食物 /shíwù/: Đồ ăn
- 自找 /zìzhǎo/: Tự chuốc
- 辛勤 /xīnqín/: Vất vả cần cù; siêng năng; chăm chỉ
2. Ba chú lợn nhỏ (三只小猪)
Ba chú lợn nhỏ (三只小猪) là một trong những câu chuyện thiếu nhi tiếng Trung rất thú vị, hãy đọc và nghe ngay nhé:
Tiếng Trung:
三只可爱的小猪想要建一座漂亮的房子。
老大随意地用稻草围成了一座房子。“哈哈,我有自己的房子了!”老大兴高采烈地跳跃。
老二则用木头建造了一座房子。
老三却计划用砖瓦砌一座房子,于是它日以继夜地干了起来。哥哥们早就搬进了新房子,而它仍在不辞辛劳地砌墙、粉刷。
这样整整过了三个月,老三的新房子也修建完成了。它感到非常高兴!
Phiên âm:
Yǒusān zhī kě'ài de xiǎo zhū xiǎng jiàn yīzuò piàoliang de fángzi.
Lǎodà suíyì de yòng dàocǎo wéi chéngle yīzuò fángzi.“Hāhā, wǒ yǒu zìjǐ de fángzile!” Lǎodà xìng gāo cǎilie di tiàoyuè.
Lǎo èr zé yòng mùtou jiànzàole yīzuò fángzi.
Lǎo sān què jìhuà yòng zhuān wǎ qì yīzuò fángzi, yúshì tā rì yǐ jìyè de gànle qǐlái. Gēgēmen zǎo jiù bān jìnle xīn fángzi, ér tā réng zài bùcí xīnláo de qiǎng, fěnshuā.
Zhèyàng zhěngzhěng guòle sān gè yuè, lǎo sān de xīn fángzi yě xiūjiàn wánchéngle. Tā gǎndào fēicháng gāoxìng!
Dịch nghĩa:
Có ba chú heo dễ thương muốn xây dựng một ngôi nhà đẹp.
Lão đại dùng rơm để xây dựng một ngôi nhà. “Ha ha, tôi có ngôi nhà của riêng mình rồi!” Lão đại nhảy múa vui vẻ.
Lão hai xây dựng một ngôi nhà bằng gỗ.
Lão ba muốn xây dựng một ngôi nhà bằng gạch ngói, vì vậy nó làm việc cật lực ngày đêm. Hai anh chàng đã chuyển vào ở trong ngôi nhà mới, trong khi đó nó vẫn miệt mài xây tường và sơn lại.
Sau ba tháng, ngôi nhà mới của lão ba cũng được hoàn thành. Nó cảm thấy rất vui vẻ!
Từ ngữ:
-
- 座 /zuò/: Căn nhà (lượng từ)
- 生活 /shēnghuó/: Cuộc sống
- 盖 /gài/: Che đậy
- 老大 /lǎodà/: Lão đại, ông chủ
- 许多 /xǔduō/: Rất nhiều
- 稻草 /dàocǎo/: Rơm rạ
- 却 /què/: Nhưng
- 整整 /zhěngzhěng/: Ròng rã
- 狼 /láng/: Chó sói
- 惊慌 /jīnghuāng/: Hoảng loạn
- 躲 /duǒ/: Trốn, nấp
- 烟囱 /yāncōng/: Ống khói
- 火炉 /huǒlú/: Lò, bếp
- 逃走 /táozǒu/: Bỏ chạy
3. 蚊子和狮子 (Sư tử và Muỗi)
Tiếng Hoa:
蚊子飞到狮子面前,对他说:我不怕你,你并非比我强。若说不是这样,你到底有什么力量呢?是用爪子抓、牙齿咬吗?女人同男人打架,也会这么做。我比你强得多。你要是愿意,我们来竞争竞争吧!
蚊子吹着号角冲过去,朝狮子脸上专咬鼻子周围没有毛的地方。
狮子气得用爪子把自己的脸都抓破了。蚊子战胜了狮子,又吹着号角,唱着胜利歌飞走,却被蜘蛛网粘住了。
蚊子即将被吃掉时,叹息说,自己同最强大的动物都竞争过,不料被这小小的蜘蛛消灭了。
这寓言适用于那些打败过大人物、却被小人物打败的人。
Phiên âm:
Wénzi fēi dào shīzi miànqián, duì tā shuō: Wǒ bùpà nǐ, nǐ bìng bùbǐ wǒ qiáng. Ruò shuō bu shì zhèyàng, nǐ dàodǐ yǒu shé me lìliàng ne? Shìyòng zhuǎzi zhuā, yáchǐ yǎo ma? Nǚrén tóng nánrén dǎjià, yě huì zhème gàn. Wǒ bǐ nǐ qiáng dé duō. Nǐ yàoshi yuànyì, wǒmen lái jiàoliàng jiàoliàng ba!
Wénzi chuīzhe lǎbā chōng guòqù, cháo shī zǐ liǎn shàng zhuān yǎo bí zǐ zhōuwéi méiyǒu máo dì dìfāng.
Shīzi qì dé yòng zhuǎzi bǎ zìjǐ de liǎn dōu zhuā pòle. Wén zǐ zhànshèngle shīzi, yòu chuīzhe lǎbā, chàngzhe kǎigē fēi zǒu, què bèi zhīzhū wǎng zhān zhùle.
Wénzi jiāngyào bèi chī diào shí, tànxí shuō, zìjǐ tóng zuì qiáng dà de dòngwù dōu jiàoliàngguò, bùliào bèi zhè xiǎo xiǎo de zhīzhū xiāomièle.
Zhè gùshì shì yòng yú nàxiē dǎbài guo dàrénwù, què bèi xiǎorénwù dǎ bài de rén.
Dịch nghĩa:
Con muỗi bay trước mặt sư tử nói: Ta không sợ ngươi, ngươi không mạnh bằng ta đâu. Nếu không phải như vậy, rốt cuộc ngươi có sức mạnh gì? Là dùng chân cào, dùng răng cắn ư. Đàn bà và đàn ông đánh nhau cũng làm như thế. Ta mạnh hơn ngươi nhiều. Nếu muốn biết, chúng ta đọ sức xem!
Con muỗi thổi kèn xong bay tới mặt sư tử, rồi chích vào vùng không có lông xung quanh mũi. Con sư tử tức giận dùng chân cào rách mặt mình. Con muỗi chiến thắng sư tử, lại thổi kèn, hát khúc khải hoàn rồi bay đi, nhưng nó lại bị dính vào mạng nhện.
Lúc con muỗi sắp bị ăn thịt, nó than thở nói, mình đã đọ sức với con vật lớn mạnh nhất, không ngờ lại bị con nhện bé nhỏ tiêu diệt.
Câu chuyện này dùng để chỉ một số người đánh bại kẻ lớn mạnh nhưng lại bị kẻ bình thường đánh bại.
Từ vựng:
-
- 蚊子 /wénzi/: Muỗi; con muỗi
- 狮子 /shīzi/: Sư tử
- 并不 /bìngbù/: Không hề, chẳng hề, chả hề; chẳng
- 爪子 /zhuǎzi/: Chân (của động vật).
- 抓 /zhuā/: Cào, gãi
- 牙齿 /yáchǐ/: Răng
- 较量 /jiàoliàng/: Đọ sức
- 喇叭 /lǎba/: Kèn đồng, còi; loa
- 凯歌 /kǎigē/: Khải hoàn ca; khúc khải hoàn; bài ca chiến thắng
- 蜘蛛 /zhīzhū/: Con nhện
- 将要 /jiàngyào/: Sắp sửa; sắp; sẽ
- 叹息 /tànxī/: Than thở; than vãn
- 消灭 /xiāomiè/: Tiêu diệt; diệt vong
- 故事 /gùshì/: Truyện; câu chuyện
Như vậy, Mytour đã bật mí một số tựa sách, truyện thiếu nhi tiếng Trung thú vị dành cho độc giả. Hy vọng, bài viết chính là cẩm nang hữu ích giúp bạn có thể tìm cho mình cách học tiếng Trung hữu ích.