Nếu bạn đang gặp khó khăn với vấn đề này, hãy yên tâm! Làm bài tập từ vựng tiếng Anh là “chìa khóa” để mở rộng vốn từ của bạn.
Để hỗ trợ bạn trong việc học, tôi đã tổng hợp bài viết với đầy đủ kiến thức:
- Cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả.
- Cách làm bài tập từ vựng tiếng Anh hiệu quả
- Tổng hợp tất tần tật các dạng bài tập về từ vựng tiếng Anh có đáp án chi tiết
Đừng ngần ngại mà hãy khám phá bí quyết ngay dưới đây ngay bây giờ.
1. Điều tra lý thuyết về từ vựng tiếng Anh
Trước khi bắt đầu làm bài tập, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả, các loại bài tập, …
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả – Học từ vựng qua các đoạn văn hoặc kịch bản. – Sử dụng giọng nói thầm: Bạn thử lắng nghe một từ tiếng Anh một lần, sau đó nhắm mắt và lắng nghe lại từ đó trong đầu. Cuối cùng bạn đọc to từ vựng và ghi âm lại. – Tự hình dung về từ hoặc cụm từ: Bạn có thể vẽ định nghĩa hoặc hình dung nghĩa của một từ, từ đó có thể hình dung nghĩa của từ đó khi bạn gặp lại. – Dùng trí tưởng tượng đơn giản hóa từ vựng: Tạo sự liên kết hài hước để kết nối với nghĩa của từ. – Lặp lại ngắt quãng: Ôn tập từ vựng theo chu kì một ngày, hai ngày, vài ngày, một tháng, … miễn là có sự lặp lại. – Tập trung đi sâu vào từ gốc: Trước khi tra từ, bạn thử đoán nghĩa của từ bằng cách nghĩ về từ gốc mà nó bắt nguồn (khi bỏ tiền tố và hậu tố). – Trò chơi từ vựng: Thông qua nhiều bài tập vui vui trên website hoặc tự nghĩ ra những trò chơi liên quan tới từ vựng. – Viết từ mới: Viết từ vựng mới trong câu văn cụ thể, điều này giúp bạn hiểu hơn và ghi nhớ dễ dàng hơn ý nghĩa của từ. – Thực hành trong tình huống thực tế: Ghi âm lại điều bạn nói khi sử dụng từ vựng đó trong tình huống cụ thể nào đó. Sau đó tự nghe lại và sửa lỗi sai cho mình. 2. Cách làm bài tập từ vựng tiếng Anh hiệu quả Bước 1: Phân loại các nhóm câu hỏi – Nhóm 1: Những câu hỏi có thể đưa ra đáp án ngay lập tức. – Nhóm 2: Những câu hỏi mà bạn cần phải suy luận và tính toán trước khi đưa ra đáp án. – Nhóm 3: Những câu hỏi còn phân vân hay quá cao so với lượng kiến thức hiện tại của bản thân. Bước 2: Phân bổ thời gian làm bài hợp lý “Dễ trước khó sau” là một trong những chiến lược phân bổ thời gian mà mình khuyến khích các học viên sử dụng. Giải quyết lần lượt từ các câu hỏi nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3. Chiến lược này không những giúp bạn tối ưu được thời gian làm bài mà còn giúp ta không bỏ sót bất kỳ một câu hỏi nào. 3. Sử dụng phương pháp loại trừ Như mình đã đề cập trước đó. Câu hỏi ở nhóm 1 và nhóm 2 là câu hỏi đơn giản có thể trả lời nhanh chóng. Còn đối với nhóm câu hỏi thứ 3, sẽ có một chút khó khăn làm cho các bạn phân vân giữa các câu trả lời. Chính vì vậy, phương pháp loại trừ là một giải pháp mà các bạn có thể sử dụng để xử lý nhóm câu hỏi này. Vậy nên, khi gặp trường hợp này, bạn hãy sử dụng kỹ năng phỏng đoán & loại trừ. Hãy phỏng đoán có căn cứ, loại từ thật logic và khoa học. |
2. Bài tập từ vựng tiếng Anh với đáp án chi tiết nhất
Sau khi đã hiểu lý thuyết và phương pháp làm bài tập từ vựng, chúng ta sẽ cùng luyện tập các bài tập. Ở đây, tôi sẽ tổng hợp đầy đủ các loại bài:
- Chọn từ đồng nghĩa/ trái nghĩa với những từ in đậm.
- Lựa chọn đáp án đúng A, B, C, D.
- Điền từ cho sẵn dưới đây vào ô trống.
Cùng làm bài ngay thôi!
Exercise 1: Select synonyms for the bolded words in the sentences below
(Bài tập 1: Chọn từ đồng nghĩa với những từ được in đậm trong các câu dưới đây)
1. The speaker paused. He hesitated to answer the direct question raised by the audience.
- A. decided
- B. continued
- C. determined
- D. wavered
2. Her courage not only inspired her followers but moved her rivals as well.
- A. depressed
- B. motivated
- C. overlooked
- D. rejected
3. The government’s plans to cut taxes really stimulated the economy.
- A. discouraged
- B. started
- C. weakened
- D. improved
4. Chauvet Jeans was a well-known nineteenth century painter whose paintings are extraordinarily sophisticated.
- A. old-fashioned
- B. basic
- C. primitive
- D. complex
5. Recognizable smaller than most of the kids in his age group, Lionel Messi was diagnosed by doctors as suffering from a hormone deficiency that restricted his growth.
- A. inadequacy
- B. sufficiency
- C. abundance
- D. strength
6. The Freephone 24 Hour National Domestic Violence Helpline is a national service for women experiencing domestic violence, their family, friends, colleagues and others calling on their behalf.
- A. in the same country
- B. in the same family
- C. in the same office
- D. in the same school
7. Polish artist Pawel Kuzinsky creates satirical paintings filled with thought-provoking messages about the world.
- A. inspirational
- B. provocative
- C. stimulating
- D. universal
8. With so many daily design resources, how do you stay up-to-date with technology without spending too much time on it?
- A. connect to Internet all day
- B. update new status
- C. get latest information
- D. use social network daily
9. Online Business School also offers interest free student loans to UK students.
- A. no extra fee
- B. no limited time
- C. no repayment
- D. no interest payments
10. There has been a hot debate among the scientists relating to the pros and cons of using robotic probes to study distant objects in space.
- A. problems and solutions
- B. advantages and disadvantages
- C. solutions and limitations
- D. causes and effects
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. D | Ở đây, paused (tạm dừng) chỉ đến một khoảnh khắc do người nói đang do dự hoặc không chắc chắn trong việc trả lời câu hỏi trực tiếp từ khán giả. Từ wavered có nghĩa là do dự hoặc không quả quyết, phù hợp với tình huống mô tả. |
2. B | Ta có thể thấy sự can đảm không chỉ truyền cảm hứng cho những người theo đuổi mà còn ảnh hưởng đến những đối thủ của cô. Từ motivated (tạo động lực) phản ánh ý nghĩa đúng đắn nhất trong ngữ cảnh này. |
3. D | Trong ngữ cảnh kế hoạch kinh tế, stimulated có nghĩa là làm tăng cường, kích thích. Từ improved (cải thiện) phản ánh ý nghĩa tích cực nhất về hiệu ứng của kế hoạch giảm thuế đối với nền kinh tế. |
4. D | Từ sophisticated được sử dụng để miêu tả sự phức tạp và tinh tế. Trong 4 đáp án, complex có nghĩa là phức tạp, phức cảm là lựa chọn phù hợp. |
5. A | Từ deficiency có nghĩa là sự thiếu hụt. Inadequacy cũng ám chỉ tình trạng không đủ, không đầy đủ. |
6. A | Câu này nói về dịch vụ quốc gia hỗ trợ phụ nữ trải qua bạo lực gia đình. In the same family (trong cùng một gia đình) là từ có ý nghĩa tương đương và phản ánh ngữ cảnh đúng nhất trong câu. |
7. A | Tác phẩm hội họa của Pawel Kuzinsky mang tính chất châm biếm và chứa đựng những thông điệp đầy ý nghĩa về thế giới. Từ inspirational có nghĩa là đầy đủ sức sáng tạo và khích lệ tinh thần, phù hợp với bản chất của tác phẩm nghệ thuật của nghệ sĩ. |
8. C | Get the latest information là cách diễn đạt đồng nghĩa với stay up-to-date with technology. Đây là cách hiệu quả để duy trì cập nhật với công nghệ mà không phải dành quá nhiều thời gian. |
9. D | No repayment có nghĩa là không cần phải trả lại (trong trường hợp này, không cần phải trả lại khoản vay). Khi đó, nó đồng nghĩa với cụm từ in đậm interest-free. |
10. B | Pros and cons thường được sử dụng để bày tỏ về những ưu và nhược điểm của một quyết định, một vấn đề nào đó. Trong câu này, nó ám chỉ cuộc tranh luận giữa các nhà khoa học về lợi ích và nhược điểm của việc sử dụng robot đánh giá các vật thể xa xôi trong không gian. Do đó, đáp án đúng advantages and disadvantages. |
Exercise 2: Pick the word that means the opposite of the bolded word in the sentences below
(Bài tập 2: Chọn từ đối nghịch với từ được gạch chân trong các câu dưới đây)
1. During the Great Depression, many people suddenly found themselves jobless after a night.
- A. unemployed
- B. redundant
- C. unoccupied
- D. supplementary
2. I was relieved by the news that they had gone home safe and sound.
- A. comforted
- B. concerned
- C. relaxed
- D. lightened
3. She comes from an admirable and respectable family.
- A. good
- B. respected
- C. unworthy
- D. dignified
4. They are going to have to amputate his left leg which was badly injured in the accident.
- A. remove
- B. separate
- C. cut off
- D. mend
5. White blood cells help defend the body against infection.
- A. abandon
- B. cover
- C. protect
- D. fight
6. Her identity will never be revealed in order to protect her children from being judged.
- A. uncovered
- B. proclaimed
- C. leaked
- D. hid
7. There are several interesting things emerging from the report.
- A. fading
- B. rising
- C. coming up
- D. developing
8. This boy is poorly-educated and doesn’t know how to behave properly.
- A. uneducated
- B. knowledgeable
- C. ignorant
- D. rude
9. I prefer reading fictional stories to hearing about real events.
- A. imaginary
- B. unreal
- C. existent
- D. legendary
10. It is not fair to give such a challenging task to an inexperienced staff like her.
- A. comprehensible
- B. difficult
- C. provocative
- D. intriguing
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. A | Từ in đậm trong câu là jobless có nghĩa là không có việc làm. – Unemployed: Người không có việc làm. – Redundant: Người bị sa thải hoặc giảm việc do sự không cần thiết. – Unoccupied: Không có việc làm, không bận rộn. – Supplementary: Bổ sung, thêm vào, không liên quan đến tình trạng không có việc làm. Vì vậy, từ trái nghĩa với jobless là employed. |
2. B | Từ in đậm trong câu là relieved có nghĩa là cảm thấy nhẹ nhõm, giảm bớt lo lắng. – Comforted: Cảm giác được an ủi, thường đi kèm với sự giúp đỡ từ người khác. – Concerned: Lo lắng, quan tâm, có thể là tình trạng trái ngược với sự nhẹ nhõm. – Relaxed: Thư giãn, thoải mái, gần giống với ý nghĩa của relieved. – Lightened: Nhẹ nhõm, làm giảm bớt cảm giác nặng nề. Vì vậy, từ trái nghĩa với relieved là concerned. |
3. C | Từ in đậm trong câu là admirable và respectable ngụ ý rằng gia đình của cô ấy được đánh giá cao và tôn trọng. – Good: Có nghĩa tích cực, tốt, nhưng không truyền đạt đầy đủ sự tôn trọng và uy tín như admirable và respectable. – Respected: Được tôn trọng. – Unworthy: Không đáng kính trọng. – Dignified: Có phẩm chất, đẳng cấp và đáng kính trọng. Vì vậy, từ trái nghĩa với admirable và respectable là unworthy. |
4. D | Từ in đậm trong câu là amputate có nghĩa là cắt bỏ, thường áp dụng cho việc loại bỏ một phần cơ thể bị tổn thương nặng. – Remove: Di chuyển. – Separate: Tách rời. – Cut off: Là hành động cắt đứt một phần cơ thể. – Mend: Sửa chữa. Vì vậy, từ trái nghĩa với amputate là mend. |
5. A | Từ in đậm trong câu là defend có nghĩa là bảo vệ. – Abandon: Bỏ rơi. – Cover: Che phủ. – Protect: Bảo vệ cơ thể khỏi nhiễm trùng. – Fight: Chiến đấu để ngăn chặn nhiễm trùng. Vì vậy, từ trái nghĩa với defend là abandon, không liên quan đến việc bảo vệ. |
6. D | Từ in đậm trong câu là protect có nghĩa là bảo vệ. – Uncovered: Tiết lộ. – Proclaimed: Công bố hoặc tuyên bố. – Leaked: Rò rỉ thông tin. – Hid: Giấu, bảo vệ thông tin bằng cách không tiết lộ. Vì vậy, từ trái nghĩa với protect là uncovered. |
7. A | Từ in đậm trong câu là emerging có nghĩa là nảy sinh, xuất hiện. – Fading: Phai nhạt. – Rising: Nổi lên, tăng lên. – Coming up: Sắp xảy ra. – Developing: Phát triển. Vì vậy, từ trái nghĩa với emerging là fading. |
8. B | Từ in đậm trong câu là poorly-educated có nghĩa là được giáo dục kém. – Uneducated: không được giáo dục – Knowledgeable: hiểu biết – Ignorant: thiếu kiến thức – Rude: thô lỗ, sự thiếu kiến thức hay giáo dục. Vì vậy, từ trái nghĩa với poorly-educated là knowledgeable. |
9. C | Từ in đậm trong câu là fictional có nghĩa là thuộc về tưởng tượng, không phải là sự kiện thực tế. – Imaginary: Tưởng tượng. – Unreal: Không thực tế, không có thật. – Existent: Tồn tại. – Legendary: Huyền thoại. Vì vậy, từ trái nghĩa với fictional là existent. |
10. A | Từ in đậm trong câu là challenging có nghĩa là khó khăn, đầy thách thức. – Comprehensible: Dễ hiểu. – Difficult: Khó khăn. – Provocative: Kích động. – Intriguing: Hấp dẫn, đầy sự mở đầu. Vì vậy, từ trái nghĩa với challenging là comprehensible. |
Exercise 3: Pick the correct answer
(Bài tập 3: Chọn câu trả lời đúng)
1. Since she began attending Han’s classes, James ………. yoga as much as she ……….
- A. isn’t doing/ has been
- B. wasn’t doing/ should
- C. hasn’t been able to do/ used to
- D. doesn’t do/ would like
- E. didn’t do/ must
2. There doesn’t seem to be ………. to escape the traffic jam in this town.
- A. anywhere
- B. somehow
- C. nowhere
- D. nobody
- E. wherever
3. After practicing classical dance for 6 years, So Yong finally felt prepared ………. on stage.
- Studying/ to be performed
- To be studied/ performing
- Being studied/ having performed
- Having studied/ to perform
- To study/ performed
4. All farmers in the valley consume most of ………. they produce, and for ………. they do not consume, they sell it.
- A. which/ anything
- B. where/ how else
- C. that/ something
- D. how/ whenever
- E. what/ whatever
5. Christine prefers to open a can ………. cook a meal for herself.
- A. otherwise
- B. rather than
- C. therefore
- D. as long as
- E. instead
6. You must complete the entire course of antibiotics … even if you start feeling better, … otherwise, your illness will simply return.
- A. so that/ such as
- B. unless/ moreover
- C. whereas/ even if
- D. even if/ otherwise
- E. although/ so that
7. When you own a car, you must have it … inspected annually.
- A. owned/ to service
- B. will own/ servicing
- C. own/ serviced
- D. had owned/ being serviced
- E. would own/ have serviced
8. Joe … worked on her car all day, I wonder if she … will be surprised by this dinner.
- A. works/ is going to finish
- B. worked/ was finishing
- C. is going to work/ has finished
- D. had worked/ has been finishing
- E. has been working/ will have finished
9. Selena has been interested in learning how to sail a boat … since she went sailing with her boyfriend a few years ago.
- A. by the time
- B. the moment
- C. just after
- D. ever since
- E. long before
10. We were expecting favorable weather near the beach, but it was so cold and rainy that, … instead of getting a sun tan, I caught a cold.
- A. in case of
- B. instead of
- C. compared to
- D. according to
- E. just as
11. Since she began attending Han’s courses, James … has been practicing as much yoga as she …
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. C | Câu này diễn đạt ý rằng kể từ khi tham gia khóa học của Han, James không thể thực hiện yoga như cô ta đã làm trước đây. “Hasn’t been able to do” phản ánh sự khả năng bị ảnh hưởng tích cực bởi khóa học của Han, trong khi “used to” diễn đạt ý thói quen thực hiện yoga trước đó. |
2. A | Câu này đang nói về không gian để tránh kẹt xe và “anywhere” (ở đâu cũng được) phản ánh ý này một cách chính xác nhất. |
3. D | “Having studied” diễn đạt hành động hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ và “to perform” là mục tiêu tiếp theo của So Yong. |
4. E | Câu này sử dụng “what” để đề cập đến thức ăn mà nông dân ăn, và “whatever” để đề cập đến thứ họ không ăn mà bán. “What” và “whatever” đều được sử dụng để mô tả một số vật thể, không xác định trước đó, trong trường hợp này là thức ăn mà nông dân sản xuất. |
5. B | “Rather than” được sử dụng để diễn đạt sự ưu tiên hoặc lựa chọn giữa hai hành động hoặc sự việc khác nhau. Trong trường hợp này, Christine ưa thích mở hộp (tận dụng thực phẩm đã được chuẩn bị sẵn) thay vì nấu ăn cho bản thân. |
6. D | “Even if” được sử dụng để đưa ra điều kiện giả định.”Otherwise” được sử dụng để diễn đạt hậu quả nếu điều kiện không được đáp ứng. Câu này nhấn mạnh việc cần phải hoàn thành toàn bộ khóa điều trị bằng kháng sinh, ngay cả khi bạn cảm thấy khá hơn, để tránh việc bệnh trở lại. |
7. C | “Own” (sở hữu) là động từ hiện tại đơn, phù hợp với “you.””Serviced” là dạng bị động của động từ “service” và được sử dụng để mô tả việc bảo dưỡng xe hơi. “Annually” diễn đạt tần suất, tức là mỗi năm một lần. |
8. E | “Has been working” diễn đạt hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại, và thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh sự liên tục của một hành động. “Is going to finish” diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần. Câu này thể hiện sự tò mò về việc liệu Joe có kịp hoàn thành công việc trên xe hơi trước bữa tối không. |
9. D | “Ever since” được sử dụng để mô tả một khoảnh khắc trong quá khứ khiến Selena thích học cách lái thuyền và hành động học đó tiếp tục từ khoảnh khắc đó đến hiện tại. |
10. B | “Instead of” được sử dụng để thể hiện sự thay đổi từ một lựa chọn dự kiến thành một điều kiện khác nhau. Câu này diễn đạt sự thất vọng khi thời tiết không như mong đợi thay vào việc tận hưởng nắng, người nói đã bắt được một cảm lạnh do thời tiết lạnh. |
Exercise 4: Select the correct answer
(Bài tập 4: Lựa chọn đáp án đúng)
1. I … stayed up all night, and I need to sleep, otherwise I … will fall asleep in tomorrow’s class.
- A. have been studying/ will fall
- B. was studying/ fall
- C. am studying/ was falling
- D. studied/ have fallen
- E. study/ am going to fall
2. The primary staple food … consumed in Ethiopia is a flat, sour, spongy bread known as … injera.
- A. to eat/ calls
- B. having eaten/ has been called
- C. to have eaten/ has called
- D. eating/ was called
- E. eaten/ is called
3. The renowned animal conservationist ………. was seeking to gather funds for his latest Asian project when he ………. in a tragic accident.
- A. has been trying/ had killed
- B. had been trying/ killed
- C. would try/ was being killed
- D. tried/ has been killed
- E. was trying/ was killed
4. In Japan, all constructions ………. years ago are planned ………. against yearly potent earthquakes.
- A. building/ withstanding
- B. built/ to withstand
- C. having built/ to be withstood
- D. to build/ to have withstood
- E. to be built/ having withstood
5. You ………. to Florida during peak season unless you ………. reservations.
- A. don’t go/ will make
- B. can’t go/ were making
- C. haven’t gone/ would make
- D. shouldn’t go/ have made
- E. wouldn’t go/ make
6. In Turkey, individuals were permitted to purchase unlimited foreign currency, ………. it wasn't always ……….
- A. yet/ too
- B. so/ already
- C. thus/ yet
- D. but/ so
- E. still/ either
7. You will need to dedicate years of study ………. you aim to peruse the original ancient Greek classics.
- A. if
- B. unless
- C. so
- D. yet
- E. nor
8. Joe believed studying in a group rather than alone would be beneficial. However, they ended up just listening to music or chatting.
- A. they/ them
- B. it/ his own
- C. he/ himself
- D. theirs/ him
- E. his/ their own
9. Despite being 80 years old and a drinker and smoker, Mr. Harington doesn't have lung problems, but he does suffer from a bad liver.
- A. each
- B. rather
- C. unless
- D. nor
- E. whether
10. Saving money for years, Oliver managed to fund his master’s degree without any family assistance.
- A. Being saved/ financing
- B. Saving/ being financed
- C. To be saved/ having financed
- D. Having saved/ to finance
- E. To save/ financed
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. A | Sử dụng “have been studying” để diễn đạt hành động đang diễn ra liên tục trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. “Will fall” diễn đạt hành động trong tương lai nếu không ngủ. |
2. E | Câu này sử dụng cấu trúc “includes” để giới thiệu loại thực phẩm chính ở Ethiopia. “Eaten” thể hiện tính chất tự nhiên của thực phẩm (nó được ăn). “Is called” diễn đạt một sự thật chung về tên gọi của thực phẩm đó. Vì vậy, cấu trúc “eaten/ is called” phản ánh đúng ý của câu và mô tả đặc điểm cũng như tên gọi của thực phẩm. |
3. E | Câu sử dụng cấu trúc “was trying/ was killed” để mô tả sự kiện xảy ra trong quá khứ. “Was trying” thể hiện hành động liên tục và cố gắng huy động quỹ. “Was killed” diễn đạt sự kiện đột ngột xảy ra sau hành động cố gắng, tạo nên sự đau lòng và tiếc nuối |
4. B | Câu sử dụng cấu trúc “built/ to withstand” để mô tả các tòa nhà được xây dựng trong quá khứ và mục đích của việc xây dựng đó. “Built” diễn đạt việc xây dựng đã diễn ra trong quá khứ. “To withstand” thể hiện mục đích của việc xây dựng, đó là chịu được động đất mạnh hàng năm. |
5. D | Câu sử dụng cấu trúc “shouldn’t go/ have made” để diễn đạt lời khuyên tiêu cực và hành động hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ. “Shouldn’t go” cảnh báo về hành động không nên thực hiện trong tình huống này. “Have made” diễn đạt việc đặt chỗ trước đã được thực hiện trước một thời điểm xác định trong quá khứ. |
6. D | Câu sử dụng cấu trúc “but/ so” để diễn đạt ý rằng mua ngoại tệ không phải lúc nào cũng là điều tích cực. “But” đưa ra thông tin trái ngược: Mua ngoại tệ có thể làm cho tình hình không ổn định. “So” giải thích tại sao điều này không luôn là điều tích cực, đưa ra lý do. |
7. A | Câu sử dụng cấu trúc “if” để chỉ ra điều kiện cần thiết để thực hiện hành động sau đó (đọc các tác phẩm kinh điển Hy Lạp cổ gốc). “If you intend to read” (nếu bạn định đọc) đặt điều kiện cho hành động study for years (nghiên cứu trong nhiều năm). |
8. B | Câu sử dụng cấu trúc “it/ his own” để đề cập đến quan điểm của Joe và sự tự lập khi học. “It would be a good idea” (đó sẽ là một ý tưởng tốt) là ý kiến cá nhân của Joe về việc học nhóm. “On his own” (một mình) diễn đạt ý kiến ngược lại với sự tự lập khi học. Tuy nhiên, ở cuối cùng, họ chỉ nghe nhạc hoặc trò chuyện, không học nhóm. |
9. D | Câu sử dụng cấu trúc “nor” để nối hai phần câu và bày tỏ sự phủ định. “Doesn’t have problems with his lungs” (không có vấn đề với phổi) và “nor does he suffer from a bad liver” (cũng không bị tổn thương gan) là 2 sự kiện phủ định. |
10. D | Câu sử dụng cấu trúc “having saved/ to finance” để liên kết hành động của Oliver và mục tiêu tài trợ học vụ. “Having saved” diễn đạt hành động tiết kiệm đã xảy ra trước khi Oliver đạt được mục tiêu của mình. “To finance his master’s degree” mô tả mục tiêu cụ thể của việc tiết kiệm tiền của Oliver. |
Exercise 5: Choose the correct answer
(Bài tập 5: Chọn đáp án đúng)
1. Upon seeing the bus approaching the stop ahead, I hurried as much as I could to catch it.
- A. faster than
- B. too fast that
- C. fast enough
- D. as fast as
- E. so fast that
2. Sanskrit is a complex language and has so little practical use that few attempt to study it.
- A. as/ few enough
- B. too/ such a little
- C. a very/ too few
- D. such a/ so little
- E. so/ as little
3. The Mayan civilization ceased to exist long before the first Europeans arrived in the Americas.
- A. was ceasing/ will arrive
- B. has ceased/ would arrive
- C. had been ceasing/ have arrived
- D. ceased/ are arriving
- E. had ceased/ arrived
4. Once you leave university and start working, you will realize how pleasant it was being a student.
- A. Hardly/ what
- B. When/ so
- C. Not only/ that
- D. Once/ how much
- E. How/ so much
5. You flunked all your exams because you were playing video games when you should have been studying.
- A. were playing/ should have been studying
- B. could be playing/ used to study
- C. had to play/ ought to study
- D. played/ must have been studying
- E. have been playing/ were studying
6. Created in 1513, the Piri Reis map accurately delineates the outlines of parts of South America.
- A. Having drawn/ showed
- B. Drawn/ shows
- C. To draw/ has shown
- D. To be drawn/ was showing
- E. Being drawn/ will be showing
7. Many authors claim that they never enjoy writing another book as much as their first one.
- A. so much that
- B. as much as
- C. the most than
- D. too many as
- E. enough as
8. The more education a person has, the greater the opportunities there are to avoid earning low wages.
- A. A little/ no
- B. Little/ much
- C. Plenty of/ a few
- D. The less/ the more
- E. Several/ many
9. If someone tells me there's a party, I just stay home and don’t bother going out.
- A. Someone/ anywhere
- B. Anyone/ nothing
- C. Somebody/ nowhere
- D. Everyone/ no more
- E. No one/ anything
10. Elve completed her research paper two days before Dave decided to celebrate with her friends.
- A. finishing/ having spared
- B. finished/ to have spared
- C. being finished/ to be spared
- D. to finish/ sparing
- E. to have finished/ to spare
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. D | Câu này sử dụng cấu trúc so sánh “as … as” để diễn đạt ý nghĩa “chạy càng nhanh càng tốt” để kịp thời bắt chuyến xe bus. Cấu trúc “as … as” được sử dụng để so sánh về mức độ, trong trường hợp này là mức độ nhanh chóng khi chạy. Do đó, đáp án là “as fast as”. |
2. D | Câu này sử dụng cấu trúc so sánh “such … that” để diễn đạt ý nghĩa “Sanskrit là một ngôn ngữ khó khăn đến mức ít người cố gắng học nó vì nó không có nhiều ứng dụng thực tế”. Cấu trúc này thường được sử dụng để diễn đạt mức độ hay mức độ của một đặc điểm nào đó. |
3. E | “A long time before” chỉ điểm thời gian trước khi một sự kiện khác xảy ra, hỗ trợ sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Câu này sử dụng cấu trúc thì quá khứ hoàn thành (had + past participle) để mô tả sự kiện xảy ra trước một thời điểm khác trong quá khứ. |
4. D | “Once you have left university and started working” sử dụng từ “Once” để chỉ thời điểm ngay sau khi một điều kiện nào đó xảy ra. Trong trường hợp này, là sau khi bạn rời khỏi đại học và bắt đầu làm việc. “You will know how much pleasant it was being a student” sử dụng cấu trúc “how much” để mô tả mức độ của một tính chất hay trạng thái nào đó. Trong trường hợp này đề cập đến mức độ dễ chịu khi là sinh viên. |
5. A | “You went down on all of your exams”: Ngữ cảnh là bạn không đạt kết quả tốt trong tất cả các kỳ thi của bạn. “Because you ………. video games”: Cấu trúc “because” đặt ra một nguyên nhân cho hành động tiếp theo. Trong trường hợp này, là chơi video game. “When you ……….”: Đây là một cấu trúc ngữ pháp biểu thị thời điểm trong quá khứ “were playing/ should have been studying”: Ở đây, “were playing” diễn đạt việc chơi video game trong quá khứ và “should have been studying” diễn đạt sự nên làm mà bạn đã không thực hiện. Cấu trúc này thường được sử dụng để thể hiện hành động đối lập với điều nên làm. |
6. B | Câu hỏi yêu cầu điền hai động từ vào chỗ trống để miêu tả sự kiện bản đồ Piri Reis vẽ năm 1513 đã chính xác thể hiện đường viền của một phần Nam Mỹ. Xét về thời gian: Sự kiện vẽ bản đồ diễn ra trong quá khứ (1513), do đó động từ ở chỗ trống thứ nhất cần chia ở thì quá khứ. Xét về tính chất hành động: Hành động vẽ bản đồ đã hoàn thành trong quá khứ, không diễn ra liên tục. Do đó, động từ ở chỗ trống thứ nhất nên chia ở dạng hoàn thành (past participle). Xét về mối quan hệ thời gian: Sự kiện thể hiện đường viền bản đồ diễn ra và vẫn duy trì cho đến hiện tại. Do đó, động từ ở chỗ trống thứ hai nên chia ở thì hiện tại đơn. Dựa vào các phân tích trên, chỉ có đáp án B. Drawn/ shows là phù hợp về mặt ngữ pháp và logic. |
7. B | Câu hỏi so sánh mức độ thích thú khi viết sách so với cuốn đầu tiên của các nhà văn. A. so much that: Ngụ ý mức độ thích thú của các cuốn sau vượt quá xa so với cuốn đầu tiên, điều này khá hiếm và không phù hợp với đa số trường hợp. B. as much as: Đây là đáp án chính xác. Nó thể hiện mức độ thích thú giữa các cuốn sách ngang bằng nhau, phù hợp với ý nghĩa các nhà văn không cảm thấy thích thú hơn hay kém hơn khi viết các cuốn sách. C. the most than: Sai ngữ pháp. D. too many as: Không mang nghĩa so sánh mức độ thích thú, không phù hợp ngữ cảnh. E. enough as: Ngụ ý mức độ thích thú của các cuốn sau đủ bằng cuốn đầu tiên, không nhấn mạnh sự ngang bằng, cũng không phù hợp lắm. Vì vậy, B. as much as là lựa chọn tốt nhất, thể hiện sự so sánh ngang bằng về mức độ thích thú khi viết sách của các nhà văn. |
8. D | Câu hỏi này đề cập đến mối quan hệ giữa trình độ học vấn và cơ hội việc làm, cụ thể là sự tương quan nghịch giữa hai yếu tố này. A. A little/ no: Ngụ ý rằng chỉ một chút trình độ học vấn cũng không mang lại nhiều cơ hội việc làm, nhưng điều này không hoàn toàn chính xác. B. Little/ much: Tương tự như A, chỉ ra mối quan hệ nhưng không đủ rõ ràng. C. Plenty of/ a few: Ngược lại với ý nghĩa câu hỏi, ngụ ý nhiều học vấn đi kèm với nhiều cơ hội hơn. D. The less/ the more: Đây là cấu trúc so sánh tương quan chính xác, thể hiện càng ít học vấn thì càng nhiều cơ hội làm việc lương thấp. E. Several/ many: Không thể hiện mối quan hệ so sánh và không phù hợp với ngữ cảnh. Do đó, đáp án D. The less/ the more phản ánh đúng nhất mối quan hệ nghịch giữa trình độ học vấn và cơ hội việc làm lương thấp trong câu hỏi. |
9. E | Câu hỏi mô tả hành động bạn tránh tụ tập khi được mời và đáp án cần thể hiện sự phủ định hoàn toàn. A. Someone/ anywhere: Chỉ giới hạn ai đó mời chứ không phải tất cả, cũng không giới hạn địa điểm, không phù hợp. B. Anyone/ nothing: Đúng về mặt nghĩa “bất kỳ ai” và “bất cứ gì”, nhưng nghe hơi cứng nhắc. C. Somebody/ nowhere: Tương tự A, giới hạn không đủ rộng về người lẫn địa điểm. D. Everyone/ no more: No more (không còn nữa) không phù hợp ngữ cảnh của việc không tham gia ngay từ đầu. E. No one/ anything: Phủ định hoàn toàn cả chủ thể mời và hoạt động, là đáp án chính xác và tự nhiên nhất. Vì vậy, E. No one/ anything là lựa chọn phù hợp nhất trong ngữ cảnh này. |
10. E | Câu hỏi miêu tả sự hoàn thành bài nghiên cứu của Elve và quyết định ăn mừng của Dave. A. finishing/ having spared: “Finishing” là chính xác vì nó miêu tả hành động hoàn thành trong quá khứ. “Having spared” sai ngữ pháp. Cấu trúc đúng phải là “having been spared” để diễn tả hành động bị trì hoãn trong quá khứ. B. finished/ to have spared: “Finished” chính xác giống như A. “To have spared” chính xác vì nó diễn tả hành động dự định xảy ra sau khi “finished” (hoàn thành bài nghiên cứu). C. being finished/ to be spared: “Being finished” sai vì nó là thể hiện tại tiếp diễn, không phù hợp với hành động đã hoàn thành trong quá khứ. “To be spared” cũng sai vì không phù hợp ngữ cảnh. D. to finish/ sparing: “To finish” sai vì nó diễn tả hành động trong tương lai, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ. “Sparing” cũng sai vì nó diễn tả hành động đang diễn ra, không phù hợp với ý nghĩa dùng được thời gian còn lại. E. to have finished/ to spare: “To have finished” giống như C, sai vì không phù hợp với hành động đã hoàn thành. “To spare” là dạng nguyên mẫu, sai ngữ pháp trong trường hợp này. Do đó, lựa chọn B. finished/ to have spared phù hợp nhất về mặt ngữ pháp và logic, thể hiện hành động hoàn thành bài nghiên cứu trước rồi mới có thời gian còn lại để ăn mừng. |
Exercise 6: Fill in the blanks with the words provided below
(Bài tập 6: Điền từ cho sẵn dưới đây vào ô trống)
(1) evidence (2) surface (3) melt (4) valuable (5) global warming (6) escape (7) steady (8) include (9) likely (10) consequences (11) rapidly (12) hurricane |
- How can things float on the ………. of the water?
- Forceful ………. is expected to hit the East Coast this evening.
- If you don’t do what you father says, you will get the ……….
- The sun will soon ………. the ice.
- Sales grew dramatically as the company expanded ……….
- They never ………. me in their plans.
- During the eighties, there was a ………. increase in the labor force.
- It is ………. that he will continue to work overtime tonight.
- Rising sea levels is also a part of climate change due to the ……….
- That diamond ring is extremely ………., so be careful with it.
- All the ………. show that show that dinosaurs existed in the past.
- Despite all the measures taken, two prisoners were able to ………. from the prison.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. surface | Câu hỏi hỏi về cách các vật thể có thể nổi trên bề mặt nước. “Surface” có nghĩa là bề mặt. Khi đồ vật nhẹ hơn nước, nó có thể nổi trên “surface” của nước. Đây là nguyên tắc cơ bản của lực đẩy Archimedes. |
2. hurricane | Tình huống mô tả một cơn bão mạnh được dự kiến đánh vào Bờ Đông vào buổi tối. “Hurricane” là một loại bão mạnh và “forceful” chỉ ra sức mạnh của nó. Câu này cung cấp thông tin về thời tiết và dự đoán về sự kiện thiên nhiên đang diễn ra. |
3. consequences | Câu này cảnh báo về hậu quả mà bạn sẽ phải đối mặt nếu không làm theo những gì cha bạn nói. “Consequences” ở đây đề cập đến những hậu quả hoặc kết quả tiêu cực có thể xảy ra do việc không tuân theo lời khuyên hoặc hướng dẫn của cha. |
4. melt | Câu này mô tả sự kiện sắp xảy ra trong tương lai gần: the sun will soon melt the ice (mặt trời sẽ sớm làm tan chảy băng). “Melt” có nghĩa là tan chảy, và trong ngữ cảnh này, nó mô tả hiện tượng sự chuyển từ trạng thái đóng băng sang trạng thái nước do tác động của nhiệt độ cao từ mặt trời. |
5. rapidly | Câu này mô tả mức độ tăng trưởng đáng kể trong doanh số bán hàng khi công ty mở rộng nhanh chóng. “Rapidly” chỉ ra tốc độ nhanh chóng trong sự phát triển của công ty và “grew dramatically” chỉ ra mức độ tăng trưởng đột ngột và đáng kể. |
6. include | Câu này nói về việc họ không bao giờ bao gồm tôi trong kế hoạch của họ. “Include” có nghĩa là bao gồm hoặc đưa vào và câu này thể hiện một trạng thái lâu dài – họ không bao giờ chọn cách kết hợp tôi vào những kế hoạch của họ. |
7. steady | Câu này mô tả steady increase (sự gia tăng ổn định) trong lực lượng lao động during the eighties (trong thập kỷ tám chục). “Steady” ở đây có nghĩa là ổn định, không đột ngột, và nó diễn đạt về mức độ tăng trưởng liên tục và kiên định trong thời gian đó. |
8. likely | Câu này diễn khả năng anh ta sẽ tiếp tục làm thêm giờ vào tối nay. “Likely” có nghĩa là có khả năng xảy ra và câu này dự đoán một khả năng cao rằng anh ta sẽ tiếp tục công việc thêm giờ. |
9. global warming | Câu này nói về việc rising sea levels (mức nước biển tăng cao) cũng là một phần của climate change due to global warming (biến đổi khí hậu do hiện tượng ấm toàn cầu). Câu này đề cập đến mối liên quan giữa sự tăng nhiệt độ toàn cầu và sự tăng cao của mực nước biển. |
10. valuable | Trong câu, “valuable” được sử dụng để mô tả đặc tính của chiếc nhẫn kim cương, nhấn mạnh rằng nó rất quý giá và đắt tiền, do đó cần phải cẩn thận khi đối xử với nó để tránh rủi ro hay mất mát. Từ “valuable” phản ánh sự quý báu và có giá trị của món đồ mà nó mô tả. Trong ngữ cảnh này, nó gợi lên ý nghĩa của việc giữ gìn và bảo vệ món đồ quý giá. |
11. evidence | Câu này nói về evidence (bằng chứng) cho thấy rằng khủng long tồn tại trong quá khứ. Tuy nhiên, có một vấn đề ngữ pháp trong câu này. “Evidence” là một danh từ số nhiều, nên động từ “show” cũng phải là số nhiều. |
12. escape | Câu này nói về việc mặc dù đã có các biện pháp được thực hiện (measures taken), nhưng vẫn có hai tù nhân có khả năng trốn thoát khỏi nhà tù. “Escape” có nghĩa là trốn thoát. |
Exercise 7: Select the correct answer
(Bài tập 7: Chọn đáp án đúng)
1. Because their relationship was built on deception and falsehoods, they broke up after only a few weeks.
- A. respect
- B. purification
- C. deceit
- D. negotiation
- E. modesty
2. It is a fact that most accidents occur due to recklessness or negligence.
- A. careless
- B. fortunate
- C. elegant
- D. coherent
- E. abundant
3. Caffeine has numerous effects that many regular users may not be aware of.
- A. harmful
- B. boastful
- C. considerate
- D. contented
- E. envious
4. Veterinary medicine has advanced significantly compared to the past, driven by the increase in household pets and the need for improved care for them.
- A. seldom
- B. mournfully
- C. consequently
- D. nervously
- E. irrelevantly
5. The suspect admitted to hitting his friend but denied intending to kill her during questioning by the police.
- A. admitted
- B. represented
- C. satisfied
- D. tickled
- E. urged
6. Examinees who do not comply with the no-card policy are not eligible to participate in the examination.
- A. abused
- B. denied
- C. interrupted
- D. mounted
- E. allowed
7. The Internet has fundamentally transformed how people interact with each other.
- A. thoughtlessly
- B. inconsiderately
- C. tactlessly
- D. fundamentally
- E. accordingly
8. Technical expertise and knowledge are two critical factors that significantly influence success in business.
- A. populate
- B. regard
- C. affect
- D. skim
- E. wander
9. A few days ago, I purchased a very limited edition CD when I was searching for a gift to give to an old friend.
- A. came across
- B. brought up
- C. put off
- D. took off
- E. blew up
10. When the teams begin to struggle, their representatives from the electoral offices send messages or items to boost their morale.
- A. fall behind
- B. sort out
- C. come into
- D. check in
- E. try on
11. A group of campers lost their way in the mountains because they had underestimated how quickly it was getting dark.
- A. grasped
- B. estimated
- C. discovered
- D. ignored
- E. enriched
12. The teacher entered the classroom while the students were frantically trying to complete their assignments.
- A. profitably
- B. relatively
- C. busily
- D. slightly
- E. unintentionally
13. Despite their series of successes, the Japanese team was shaken by the defeat of the men’s doubles team, who were world champions.
- A. opportunity
- B. relativity
- C. survival
- D. elimination
- E. worship
14. When economic conditions change, businesses require time to adapt.
- A. faint
- B. infect
- C. intrude
- D. adjust
- E. flee
15. Scientists are continuously developing new methods to enhance animal welfare and further reduce the number of animals needed for testing.
- A. greasy
- B. improper
- C. alternative
- D. irresponsible
- E. reckless
Xem đáp án
Đáp án:
1. deceit | 2. careless | 3. harmful | 4. consequently | 5. admitted |
6. allowed | 7. fundamentally | 8. affect | 9. came across | 10. fall behind |
11. ignored | 12. busily | 13. elimination | 14. adjust | 15. alternative |
Conclusion
So I have helped you consolidate all the theory and English vocabulary exercises. I hope this article provides you with useful knowledge and helps you learn more new vocabulary.
Bên cạnh đó, mình cũng muốn nhấn mạnh một vài điểm sau để bạn không bị phạt điểm khi làm bài:
- Nắm vững những bước làm bài tập từ vựng đơn giản.
- Thường xuyên ghi chú các từ vựng mới trong bài tập và ôn luyện mỗi ngày.
- Một số từ vựng có nhiều dạng khác nhau, bao gồm danh từ, tính từ, … bạn hãy học thật kỹ để làm bài tốt hơn.
Hãy biến việc học từ vựng tiếng Anh thành một hành trình thú vị và có ích cùng Mytour ngay từ hôm nay.
Danh mục tham khảo:Enhance your English vocabulary: https://www.grammarly.com/blog/how-to-improve-english/ – Truy cập vào ngày 26/03/2024