Trong ngũ hành, mệnh Thủy liên quan đến năm sinh cụ thể và ảnh hưởng đến tính cách, vận mệnh. Để hiểu rõ về mệnh Thủy và những biến chuyển trong cuộc sống, hãy đọc ngay bài viết dưới đây của Mytour Blog.
Mệnh Thủy sinh năm nào?
Mệnh Thủy tương ứng với nhiều năm sinh khác nhau, như 1944, 1966, 1974, 1982, 1996, 2004, 2012, 2026,... Hãy khám phá và hiểu rõ về mệnh Thủy để có cái nhìn toàn diện về vận mệnh của bạn.
Mệnh Thủy biểu tượng cho yếu tố nước trong ngũ hành với màu xanh dương đặc trưng, thể hiện tính cách mạnh mẽ và bản lĩnh.
Mệnh Thủy và các năm sinh tương ứng (Nguồn: Internet)Nạp âm của người mệnh Thủy
Như các mệnh khác, mệnh Thủy có các nạp âm riêng, tiết lộ tính cách và số phận độc đáo. Dựa vào thông tin về mệnh Thủy sinh năm nào, khám phá ngay 6 nạp âm độc đáo của người mệnh Thủy.
Giản Hạ Thủy
Người mệnh Thủy sinh năm 1936 – 1996 (Bính Tý) và sinh năm 1937 – 1997 (Đinh Sửu) mang nạp âm giản hạ thủy. Giản hạ thủy có nghĩa là nước dưới suối, trong khe nhỏ, không rõ nguồn nước từ đâu, hướng chảy, dòng nước cũng tùy chỗ sẽ khác nhau.
Mệnh Thủy Bính Tý:
- Nam tuổi Bính Tý cuộc đời không gặp nhiều thuận lợi, suôn sẻ nhưng tạo ra được tiếng vang trong sự nghiệp, họ thường là những người có chức vị trong xã hội. Tình cảm tuổi trẻ có nhiều thăng trầm.
- Nữ tuổi Bính Tý có cuộc sống thuận lợi, gặp nhiều may mắn, có cơ hội phát triển sự nghiệp. Tình cảm tuổi trẻ lận đận nhưng về sau viên mãn, hạnh phúc.
Mệnh Thủy Đinh Sửu:
- Nam tuổi Đinh Sửu trải qua cuộc sống nhẹ nhàng, không tạo nhiều tiếng vang trong sự nghiệp. Tài vận ổn định, không quá dư giả nhưng cũng không thiếu thốn.
- Nữ tuổi Đinh Sửu gặp khó khăn trong cuộc sống, đặc biệt là tuổi trẻ. Tuy nhiên, đến trung vận, cuộc sống ổn định hơn, tài chính cải thiện. Tình cảm tuổi trẻ không hạnh phúc, nhưng về sau sẽ có hạnh phúc hơn.
Tuyền Trung Thủy
Người mệnh Thủy sinh năm 1944 – 2004 (Giáp Thân) và sinh năm 1945 – 2005 (Ất Dậu) mang nạp âm tuyền trung thủy. Tuyền trung thủy có ý nghĩa như một dòng nước tươi mát, trong xanh giữa con suối ở thượng nguồn.
Mệnh Thủy Giáp Thân:
- Nam tuổi Giáp Thân trải qua nhiều khó khăn tuổi trẻ, nhưng sau tuổi 30 sự nghiệp bắt đầu khởi sắc. Tình cảm tuổi trẻ hợp tan, về sau được êm ấm, sự nghiệp vững chắc.
- Nữ tuổi Giáp Thân có triển vọng lớn trong sự nghiệp, tài lộc, không lo về tài chính. Tuy nhiên, tình cảm không dễ dàng, êm đềm như mong đợi.
Mệnh Thủy Ất Dậu:
- Nam tuổi Ất Dậu trải qua nhiều khó khăn, vất vả và phải đối mặt với vô vàng trắc trở về tiền vận và hậu vận. Sự kiên trì trong giai đoạn khó khăn sẽ mở ra hậu vận an nhàng hơn.
- Nữ tuổi Ất Dậu, dù có một tuổi thơ sung sướng, nhưng tương lai mang đến nhiều triển vọng nhờ sự hỗ trợ từ gia đình. Trong giai đoạn trung vận, cô phải đối mặt với nhiều khó khăn và cần nỗ lực để có một cuộc sống an nhàng hơn. Tình cảm trải qua nhiều đau khổ trước khi đạt được hạnh phúc mong đợi.
Trường Lưu Thủy
Người mệnh Thủy sinh năm 1952 – 2012 (Nhâm Thìn) và sinh năm 1953 – 2013 (Quý Tỵ) mang nạp âm trường lưu thủy. Trường lưu thủy tượng trưng cho con sông chảy dài đổ ra biển lớn.
Mệnh Thủy Nhâm Thìn:
- Nam tuổi Nhâm Thìn trải qua cuộc đời bình yên, đạt được thành công sớm, và ổn định tài chính ở giai đoạn trung vận. Tình duyên suôn sẻ, không gặp nhiều trở ngại.
- Nữ tuổi Nhâm Thìn cũng có cuộc sống thành công, bình yên ở mọi giai đoạn. Tình duyên viên mãn, không có cảnh hợp tan.
Mệnh Thủy Quý Tỵ:
- Nam tuổi Quý Tỵ trải qua những sóng gió, thăng trầm trong tuổi trẻ, và đến giai đoạn trung vận, sự nghiệp bắt đầu có khởi sắc. Tình duyên không như ý, gặp nhiều trắc trở, nhưng đến hậu vận, cuộc sống trở nên an nhàn.
- Nữ tuổi Quý Tỵ, tuổi trẻ đầy khó khăn và lo lắng về tài chính, giai đoạn trung vận đỡ khó khăn hơn, nhưng không có nhiều tài chính dư giả. Đến hậu vận, cuộc sống trở nên an nhàn, sung túc hơn.
Thiên Hà Thủy
Những người mang mệnh Thủy sinh năm 1966 (Bính Ngọ) và năm 1967 (Đinh Mùi) được kết nạp âm Thiên Hà Thủy. Thiên Hà Thủy mang theo ý nghĩa của nước mưa trên trời, làm cho mọi thứ trở nên tươi tốt. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng lành lạnh như mưa.
Mệnh Thủy Bính Ngọ:
- Nam giới tuổi Bính Ngọ trải qua cuộc sống khá thuận lợi và trôi chảy. Trong sự nghiệp, họ gặp phải nhiều may mắn, đạt được thành công ngay từ khi còn trẻ. Tuy nhiên, gia đình và công việc thường xuyên gặp mâu thuẫn.
- Phụ nữ tuổi Bính Ngọ, ngược lại với nam giới, gặp nhiều khó khăn và trắc trở trong cuộc sống. Cho đến khi đến tuổi trung niên, cuộc sống của họ sẽ có nhiều điểm cải thiện, trở nên dễ dàng hơn về mọi mặt, từ tình cảm đến công việc và tài chính.
Mệnh Thủy Đinh Mùi:
- Nam giới thuộc tuổi Đinh Mùi có cuộc sống trôi chảy và thuận lợi từ khi còn trẻ cho đến khi già. Ở tuổi trẻ, họ nảy bật với nhiều tiềm năng trong sự nghiệp và khi đến tuổi trung vận, sự nghiệp của họ trở nên mạnh mẽ, tài chính dư dả, cuộc sống thịnh vượng, giàu có và hạnh phúc trong gia đình.
- Phụ nữ tuổi Đinh Mùi phải đối mặt với nhiều khó khăn và sóng gió từ khi còn trẻ và ở tuổi trung vận. Cho đến khi bước vào hậu vận, cuộc sống của họ trở nên yên bình hơn, nhưng cũng không có nhiều nổi bật, chỉ ở mức trung bình.
Đại Khê Thủy
Những người mang mệnh Thủy sinh năm 1974 (Giáp Dần) và năm 1975 (Ất Mão) được kết nạp âm Đại Kê Thủy. Đại Kê Thủy mang theo ý nghĩa của nước suối hay khe suối lớn. Những người thuộc tuổi này thường được đánh giá cao về tài năng, khả năng tính toán mọi việc một cách sâu sắc.
Mệnh Thủy Giáp Dần:
- Nam giới tuổi Giáp Dần, mặc dù có chút khó khăn ở giai đoạn tiền vận, nhưng họ đều khắc phục và từ tuổi trung vận trở đi, cuộc sống của họ trở nên yên bình hơn, gia đình ấm cúng và hạnh phúc.
- Phụ nữ tuổi Giáp Dần trải qua nhiều khó khăn và nước mắt từ khi còn trẻ đến khi già. Tài chính luôn khan hiếm, họ phải làm việc vất vả để sống mà không có nhiều dư dả.
Mệnh Thủy Ất Mão:
- Nam giới tuổi Ất Mão có cuộc sống sung sướng, nhàn hạ, tài chính dư giả, sự nghiệp vững chắc, phát triển bền vững, và gia đình hạnh phúc.
- Phụ nữ tuổi Ất Mão, mặc dù trải qua nhiều thách thức ở giai đoạn tiền vận, nhưng khi đến trung vận, sự nghiệp của họ bắt đầu thăng hoa và cuộc sống trở nên êm ấm, đủ đầy, và hạnh phúc.
Đại Hải Thủy
Những người mang mệnh Thủy sinh năm 1982 (Nhâm Tuất) và năm 1983 (Qúy Hợi) được kết nạp âm Đại Hải Thủy. Đại Hải Thủy mang theo ý nghĩa của nước biển. Những người thuộc tuổi này được biết đến với tư duy sáng tạo, tính linh hoạt và đặc biệt thích tự do.
Mệnh Thủy Nhâm Tuất:
- Nam giới tuổi Nhâm Tuất trải qua cuộc sống với nhiều thách thức, nhưng nhờ vào ý chí và bản lĩnh của mình mà họ vượt qua được. Sự nghiệp của họ được xây dựng dựa trên sự tự tạo lập, không có sự hỗ trợ hay dìu dắt từ người khác.
- Phụ nữ tuổi Nhâm Tuất, ở giai đoạn trẻ, trải qua nhiều cảm xúc buồn bã, lo lắng nhiều vấn đề, sự nghiệp ổn định ở mức trung bình và cuộc sống không quá dư dả.
Mệnh Thủy Quý Hợi:
- Nam giới tuổi Qúy Hợi, sau khi vượt qua tuổi 30, sự nghiệp của họ bắt đầu phát triển. Mặc dù không đạt được thành công lớn như mong đợi, nhưng đó vẫn là một thành tựu đáng kể trong sự nghiệp.
- Phụ nữ tuổi Qúy Hợi trải qua nhiều khó khăn trong cuộc sống, đặc biệt là ở giai đoạn trung vận có nhiều lo lắng và suy nghĩ. Nhưng khi bước vào hậu vận, cuộc sống của họ trở nên an nhàn và sung túc.
Mệnh Thủy hợp, khắc mệnh nào?
Theo quan điểm phong thủy về ngũ hành, mệnh Thủy được cho là hợp và khắc với các mệnh sau:
- Các mệnh như mệnh Mộc và mệnh Kim được xem là hợp với mệnh Thủy. Sự kết hợp giữa chúng mang lại nhiều thành công trong công việc và hôn nhân, tạo điều kiện cho sự may mắn.
- Mệnh Thủy khắc với mệnh thổ và mệnh hỏa. Khi kết hợp chúng lại với nhau, có thể tạo ra nguồn năng lượng xấu, gây trở ngại trong công việc, hợp tác kinh doanh và tiền tài có thể mất mát nhiều.
- Mệnh Thủy cũng có thể hợp với mệnh Thủy. Việc kết hợp nhiều dòng nước nhỏ sẽ tạo ra một dòng nước lớn, mạnh mẽ và sôi động.
Con số may mắn của người mệnh Thủy
Theo quan điểm về ngũ hành, những con số mang lại may mắn và tài lộc cho người mệnh Thủy bao gồm: 1, 6, 7, và ngược lại, không hợp với các con số 2, 5, 8. Ý nghĩa của những con số hợp mệnh Thủy là:
- Số 1: Số 1 đại diện cho sự độc nhất. Nó còn biểu thị thành công, chiến thắng, và vị thế cao quý. Số 1 là biểu tượng của quyền lực tối cao và những hoài bão lớn lao, tượng trưng cho vị thần và khó có thể giữ vững vị trí này lâu dài.
- Số 6: Số 6 là con số của tài lộc và phú quý. Trong tiếng Hán, nó liên quan đến chữ 'lộc', mang ý nghĩa về cát và bảo vật. Người mệnh Thủy khi kết hợp với số 6 sẽ có công việc kinh doanh thuận lợi, mang lại nhiều tài lộc.
- Số 7: Số 7 mang theo mình một sức mạnh lớn và có khả năng xua đuổi ma quỷ. Nó cũng biểu tượng cho vũ trụ rộng lớn, thu hút may mắn và tài lộc từ mọi hướng. Người mệnh Thủy sở hữu số 7 sẽ trải qua cuộc sống thuận lợi, đầy may mắn và hút tài lộc nhiều hơn.
Người mệnh Thủy hợp, khắc màu gì?
Tương tự như các mệnh khác trong ngũ hành, mệnh Thủy cũng có màu sắc tương sinh và tương khắc riêng. Dưới đây là các màu sắc phù hợp và tránh đối với người mệnh Thủy:
- Màu sắc tương sinh: Bao gồm màu xanh dương, màu đen, và các màu kim loại như bạc, bạch kim, trắng, xám,…
- Màu sắc tương khắc: Gồm màu nâu và màu vàng.
Mệnh Thủy hợp hướng nào?
Sau khi đã xác định mệnh Thủy sinh năm nào, mệnh Thủy hợp với mệnh nào, cũng như màu sắc và con số phù hợp, mọi người thường quan tâm đến việc mệnh Thủy hợp với hướng nào. Mệnh Thủy được cho là hợp với các hướng Bắc, Nam, và Đông Nam.
Theo quan điểm tử vi và phong thủy, lựa chọn hướng nhà, bàn thờ tổ tiên, và phòng ngủ theo các hướng Bắc, Nam, Đông Nam được coi là đặc biệt quan trọng. Điều này giúp người mệnh Thủy thuận lợi hơn trong sự nghiệp, công danh, cũng như tạo ra cơ hội, tài lộc, và may mắn.
Hướng Bắc, Nam, Đông Nam hợp với mệnh Thủy (Nguồn: Internet)Những giải đáp về mệnh Thủy sinh năm nào đã được Mytour chia sẻ. Hy vọng bạn hiểu rõ hơn về bản mệnh của mình và có những quyết định đúng đắn trong sự nghiệp. Đồng thời, để tăng cường may mắn và năng lượng tích cực, bạn có thể chọn lựa các vật phẩm phong thủy phù hợp. Đừng quên ghé thăm sàn thương mại điện tử Mytour để tìm kiếm những sản phẩm ưng ý với giá hợp lý mỗi ngày nhé!