Bảng chữ cái tiếng Hàn
Tương tự như tiếng Việt, trong tiếng Hàn để đánh vần và viết từ hoàn chỉnh, bạn cần biết cách ghép phụ âm và nguyên âm theo những quy tắc cụ thể mà bạn cần học và tuân thủ một cách nghiêm ngặt.
Bảng chữ cái tiếng Hàn gồm tổng cộng 40 ký tự được chia thành
Có 21 nguyên âm: 10 nguyên âm cơ bản (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ) và 11 nguyên âm ghép (애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의)
19 phụ âm: 14 phụ âm cơ bản (ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ, ㅅ, ㅇ, ㅈ, ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅎ ) và 5 phụ âm đôi/ kép ( ㄲ, ㄸ, ㅆ, ㅉ, ㅃ)
Nguyên tắc chung: - Khi kết hợp nguyên âm ngang, phụ âm đứng ở phía trên nguyên âm.
- Khi kết hợp với nguyên âm đứng, phụ âm ở bên trái của nguyên âm.
Cách ghép chữ tiếng Hàn dạng thứ nhất: Chỉ sử dụng nguyên âm + phụ âm câm (phụ âm câm: ㅇ)
Ví dụ: 예, 아
Phương pháp ghép chữ tiếng Hàn dạng thứ hai: Phụ âm + nguyên âm
Ví dụ: 나, 비,가 ………
Bảng nguyên âm và phụ âm
Phương pháp ghép chữ tiếng Hàn dạng thứ ba: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm
Ví dụ: 총, 말,난……
Từ không có 받침 – phụ âm cuối
Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ,ㅣ) : nguyên âm viết bên phải phụ âmVí dụ: ㄱ + ㅏ = 가, ㄴ + ㅕ = 녀,
Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ) : nguyên âm viết bên dưới phụ âmVí dụ:ㅁ + ㅜ = 무, ㅎ + ㅛ = 효
Từ có 받침 – phụ âm cuối
Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ) sẽ có 2 tình huốngTình huống 1: ㅁ + ㅏ + ㄹ = 말 , ㅈ + ㅣ + ㅂ = 집
Tình huống 2: ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없 , ㅂ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 밝
Lưu ý : quy tắc viết chữ tiếng Hàn - từ trái sang phải từ trên xuống dưới.
Mong rằng với cách kết hợp chữ tiếng Hàn trong bài viết mà Mytour chai sẻ trên đây sẽ giúp bạn tìm ra phương pháp học bảng chữ cái tiếng Hàn hiệu quả để đạt được những kết quả học tập tốt nhất.