1. Tích phân từng phần là gì?
- Tích phân từng phần là một kỹ thuật dùng để tính tích phân của các hàm số qua việc phân tách nguyên hàm và đạo hàm của chúng. Phương pháp này giúp chuyển đổi nguyên hàm của tích các hàm số thành một nguyên hàm đơn giản hơn. Quy tắc có thể được suy ra từ quy tắc nhân của đạo hàm.
- Kỹ thuật tích phân từng phần thường được áp dụng khi dưới dấu tích phân có hai hàm số khác nhau trong số bốn loại hàm: hàm logarit, hàm đa thức, hàm lượng giác và hàm số mũ.
2. Công thức tính tích phân từng phần và cách nhận diện
Nếu có hai hàm số u = u(x) và v = v(x) với đạo hàm liên tục trên đoạn [a;b], ta có công thức tính tích phân từng phần như sau:
Có thể viết dưới dạng công thức tổng quát:
- Các dấu hiệu nhận diện:
3. Một số dạng bài tích phân thường gặp và cách giải chi tiết
3.1. Dạng 1: Hàm đa thức và hàm logarithm
Trong đó, f(x) là một hàm đa thức.
- Phương pháp giải:
Khi gặp dạng bài toán này, thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Tiến hành đặt
Bước 2: Tính tích phân theo công thức sau:
3.2. Dạng 2: Hàm đa thức kết hợp với hàm lượng giác
Trong đó, f(x) là một hàm đa thức.
- Phương pháp giải:
Bước 1: Tiến hành đặt
Bước 2: Tính tích phân bằng công thức sau:
3.3. Dạng 3: Hàm số mũ và hàm lượng giác
- Phương pháp giải quyết:
Đối với bài toán tính tích phân của một biểu thức chứa hàm mũ và hàm lượng giác, thực hiện theo 2 bước sau:
Bước 1: Đặt
Bước 2: Xác định công thức dựa trên u và v như sau:
3.4. Dạng 4: Hàm số mũ và hàm bậc đa thức
Trong đó, P(x) đại diện cho một hàm số đa thức
- Phương pháp giải: Để tính tích phân của biểu thức bao gồm hàm đa thức và hàm mũ, bạn thực hiện các bước sau:
4. Một số bài tập ứng dụng
Hãy cho kết quả chính xác:
A. 6 | B. -3 | C. 3 | D. -6 |
Kết quả là:
Chúng ta có:
= 9 - 12 = -3
Lựa chọn đáp án B
A. ln2.2e - ln3.3e
B. ln2.2e - ln3.3e +1
C. 2e - 3e
D. 2e - 3e +1
Kết quả giải:
Chúng ta có:
A. 2e2 - 2e + 4
B. 2e3 + 2e + 2
C. 2e2 - 2e + 8
D. 2e2 + 2e + 8
Kết quả giải:
Chúng ta có:
<=> I = 2e - 3e + 1
Chọn phương án D
A. 2e2 - 2e + 4
B. 2e3 + 2e + 2
C. 2e2 - 2e + 8
D. 2e2 + 2e + 8
Giải thích:
Chúng ta có:
<=> I = 2.e2 + 4 + 2 - (2.e + 1 + 1)
= 2e2 - 2e + 4
Chọn phương án A
Bài 4. Đề bài:
A. a + b + c = 0
B. a - 2b + c = 0
C. a - b + c = -1
D. a + 2b = 0
Giải thích:
= 2ln5 + 4ln7 - 2ln3 - 4ln5
= -2ln5 + 4ln7 - 2ln3
=> a = -2; b = 4; c = -2
=> a + b + c = 0
Chọn phương án A
Tìm giá trị của m:
A. m = 1
B. m = 3
C. m = 4
D. m = 0
Giải thích:
Điều kiện m > 0
Chúng ta có:
Dựa theo giả định, chúng ta có:
2ln(m+1) - 2ln2 = 2ln2
<=> 2ln(m+1) = 4ln2
<=> ln(m+1) = ln4
<=> m + 1 = 4
<=> m = 3
Chọn lựa đáp án B
A. 0
Giải pháp:
Chúng ta có:
Lựa chọn đáp án C
A. 251 / 18432
B. 25 / 1432
C. 215 / 432
D. Đáp án khác
Giải thích:
Chúng ta có:
= 251 / 18432
Chọn đáp án A
A. 128
B. 128ln2
C. 124 / ln2
D. 248
Giải pháp:
Chúng ta có:
(do ln25 - 2.ln5)
Chọn đáp án D
Tìm giá trị của m?
A. m = 20
B. m = 16
C. m = 4
D. m = 8
Kết quả là:
Chúng ta có:
Chọn lựa đáp án B
A. 0
B. -2
C. 4
D. -3
Kết quả là:
Chúng ta có:
<=> I = (1 - 4) - (-1 - 4.0) = -2
Chọn đáp án B
A. 929 / 4561
B. 271 / 1982
C. 45 / 2654
D. 2348 / 6561
Kết quả là:
Chúng ta có:
= 2348 / 6561
Chọn đáp án D
Bài 12: Xét m là một số thực dương thỏa mãn:
Mệnh đề nào sau đây là đúng?
D. Đáp án khác
Kết quả là:
Chúng ta có:
Theo giả thiết, ta có:
1 / 4 - 1 / 4(1 + m2)2 = 3 / 16
<=> 1 / 4(1+m2)2 = 1 / 16
<=> (1 + m2)2 = 4
<=> 1 + m2 = 2
Với điều kiện m > 0, ta có m = 1
Chọn đáp án B
A. 3 / 7
B. 3 / 8
C. 7 / 8
D. 3 / 4
Giải thích:
Ta có:
Do đó, I = 3 / 8
Chọn đáp án B
A. I = 2 - \ln 2
B. I = 2 - 5\ln 2
C. I = 2 + 5\ln 2
D. I = 4 - 5\ln 2
Giải pháp là
Vậy: I = 2 - 5ln2
Chọn lựa đáp án B
A. -1 / 16
B. -1 / 8
C. - 1 / 6
D. 1 / 16
Giải pháp là:
Đặt t = x4 nên dt = 4x3dx, suy ra x3dx = dt / 4
Chọn đáp án A
I gần với giá trị nào nhất?
A. 186
B. 168
C. 197
D. 174
Giải pháp
Chúng ta có:
Lựa chọn đáp án C
Bài 17. Tính các tích phân sau đây
Giải pháp:
Bài 18: Tính các tích phân sau đây:
Giải chi tiết:
a) Đặt u = 1 - x; dv = exdx
Ta có: du = - dx; v = e x
Do đó I = e - 2
b) Đặt u = x2, dv = e-x dx, ta có:
du = 2xdx, chọn v = -e-x
Tính K: Đặt u = x2, dv = e-xdx
Ta có: du = dx, chọn v = -e-x
= - 1 / e - (1 / e - 1 ) = - 2 / e + 1
Do đó I = - 5 / e + 2