Ngoài trang bị, Ngọc bổ trợ là hệ thống tạo nên sức mạnh của vị tướng trong Tốc Chiến. Lựa chọn bảng ngọc phù hợp sẽ là chìa khóa giúp tướng của bạn trở nên mạnh mẽ, dễ dàng lấn lướt và đánh bại đối thủ. Dưới đây là tổng hợp và giải thích về sức mạnh của các loại Ngọc trong Tốc Chiến.

Khám phá Các Loại Ngọc trong Liên minh Tốc Chiến
Trong thế giới Liên minh Tốc Chiến, hai loại ngọc quan trọng bạn cần tìm hiểu là:
- 1. Loại Siêu cấp: Bạn chỉ có thể lựa chọn 1 ngọc Siêu cấp trong mỗi trận đấu, mang lại ảnh hưởng lớn nhất.
2. Loại Ngọc phụ: Bao gồm 3 nhóm ngọc Áp đảo, Kiên định, Cảm hứng. Bạn có thể chọn 1 ngọc từ mỗi nhóm.
Tổng cộng, bạn sẽ được trang bị 4 điểm ngọc trong mỗi trận đấu.
Ngọc chính – Siêu cấp

1. Khi gây sát thương trúng 1 tướng bằng 3 đòn đánh thường hoặc kỹ năng riêng biệt trong vòng 3 giây, sẽ tạo ra vụ nổ gây thêm sát thương cho mục tiêu đó.
- Sát thương thích ứng: 30 – 184 (cấp độ) + 40% Sức mạnh công kích + 25% sát thương phép.
- Thời gian hồi chiêu: 25 giây.
Phù hợp với: các tướng sát thủ, pháp sư như Ahri, Akali, Annie, Zed, Orianna.
2. Kêu gọi Aery – Gây quấy rối, Bảo vệ

1. Các đòn đánh và kỹ năng tấn công mục tiêu sẽ kích thích Aery lao vào chúng. Gây sát thương 10 – 60 (cấp độ) + 20% SMCK + 10% SMPPT. Sử dụng kỹ năng hỗ trợ sẽ triệu hồi Aery bảo vệ đồng minh, tạo ra một lá chắn 20-120 (cấp độ) + 40% SMCK + 20% SMPPT trong 2 giây.
Aery sẽ lưu lại trên mục tiêu trong 2 giây trước khi quay trở lại, không thể triệu hồi lại nếu chưa quay trở về.
Thích hợp với các tướng hỗ trợ như Janna, Lulu, Nami.
3. Chinh phục – Sức mạnh tăng dần của sát thương

1. Các đòn đánh thường và kỹ năng sẽ đóng góp vào việc tích tụ Sức Mạnh Thích Ứng. Cộng dồn lên đến 5 lần, khi đạt điểm tối đa, bạn sẽ gây thêm sát thương cho tướng địch.
Mỗi điểm cộng dồn tạo ra 2 – 6 SMCK hoặc 4 – 12 SMPPT trong vòng 8 giây.
Khi đạt điểm tối đa, tăng thêm sát thương thích ứng lên tướng.
4. Bước chân thần tốc – Linh hoạt, Hồi máu

Di chuyển và tấn công kẻ địch để tích điện, lên đến 100 điểm.
Khi năng lượng đầy, đòn đánh cơ bản tiếp theo sẽ hồi máu 15 – 85 (cấp độ) + 30% SMCK + 30 SMPPT, kèm theo 20% tăng tốc di chuyển trong 1 giây.
5. Quyền năng bất diệt – Chống đỡ đòn, Hồi máu

Mỗi 4 giây trong giao tranh, đòn đánh tiếp theo của bạn sẽ mạnh mẽ hơn dựa trên lượng máu tối đa.
- Hồi: 2% máu tối đa của bạn, thêm 5 máu vĩnh viễn và 4% sát thương cộng thêm thuộc loại sát thương phép.
Trên các tướng đánh xa, tất cả hiệu ứng giảm 40%.
Phù hợp với các tướng đỡ đòn như: Malphite, Nasus, Dr. Mundo.
6. Dư chấn – Kiểm soát, Tấn công

Làm cho một tướng đối phương bất động, bạn nhận thêm khả năng chống chịu (35 giáp + 60% giáp + 35 kháng phép + 60% kháng phép) trong 2,5 giây. Ngay sau đó, gây sát thương phép xung quanh (12 – 100 tùy cấp độ, 3% máu tối đa).
Thời gian hồi chiêu là 20 giây.
Lựa chọn lý tưởng cho các tướng khống chế như: Amumu, Alistar.
7. Suối nguồn sinh mệnh – Hồi máu cho đội

Tạo hiệu ứng làm chậm hoặc giữ chân tướng đối phương trong 4 giây. Đồng minh tấn công tướng đánh dấu sẽ được hồi máu, chiếm 3% máu tối đa của bạn trong 2 giây.
Lựa chọn lý tưởng cho các tướng khống chế như: Braum, Amumu.
8. Đạo chích – Cường hóa ngẫu nhiên

Sau khi sử dụng kỹ năng, đòn đánh hoặc kỹ năng tiếp theo lên tướng địch sẽ mang lại một hiệu ứng ngẫu nhiên.
Hồi chiêu sau mỗi 25 giây.
Lựa chọn lý tưởng cho các tướng cấu rỉa như: Corki, Lux, Ezreal.
Nhánh ngọc Áp đảo
1. Tàn bạo

Thu được 7 Sức mạnh công kích và 2% xuyên giáp, hoặc lựa chọn 14 SMPT và 2% xuyên kháng phép.
2. Cuồng phong tích tụ

Mỗi 2 phút, nhận ngay 2 SMCK hoặc 4 SMPT.
3. Thợ Săn – Hút máu

Tăng 2% hút máu thường hoặc 2% hút máu phép. Khi hạ gục mỗi tướng địch lần đầu, nhận ngay 2 SMCK và 1% hút máu thường. Hoặc chọn nhận 4 SMPT và 1% hút máu phép.
4. Đắc thắng

Hạ gục tướng đối phương để hồi lại 10% máu đã mất. Gây thêm 3% sát thương lên tướng có ít hơn 35% máu.
5. Yếu điểm

Làm chậm hoặc giữ chân đối thủ trong vòng 5 giây, làm tăng 5% sát thương mà họ nhận được trong 5 giây tiếp theo.
6. Tướng

Tăng thêm 10% sát thương lên tướng. Giảm 5% mỗi khi bạn bị hạ gục, đến khi không còn điểm tăng thêm nữa.
Nhánh ngọc Kiên địch
1. Trụ cột

Nhận 10 Giáp và/hoặc 10 Kháng phép, tùy thuộc vào chỉ số nào thấp hơn của bạn.
2. Kiểm soát điều kiện

Nhận 8 Giáp và Kháng phép sau 5 phút tính từ thời điểm bắt đầu trận đấu.
3. Thợ săn – khổng lồ

Nhận thêm 20 máu tối đa.
Khi hạ gục mỗi tướng địch lần đầu, nhận thêm 20 máu và 4% kháng hiệu ứng.
4. Hồi phục

Mỗi 3 giây, hồi lại 2% máu hoặc năng lượng tùy vào chỉ số nào đang thấp hơn.
5. Trung thành

Nhận thêm 2 Giáp và 5 Kháng phép.
Tướng đồng minh gần nhất tăng 5 Giáp và 2 Kháng phép.
6. Hội viên bí mật

Nhận thêm 50 máu tối đa và 20% kháng làm chậm.
Nhánh ngọc Cảm hứng
1. Thám tử

Nhận thêm 8% Tốc độ di chuyển khi lẩn tránh trong bụi cỏ, rừng và sông.
2. Giai nhân tri thức

Tăng 10% sát thương chuẩn lên Quái Khủng và Trụ. Nhận 100 vàng và 500XP khi đạt được hoặc hỗ trợ đồng minh đạt được mục tiêu này.
3. Thợ săn – Thiên tài

Nhận 2,5 điểm hồi kỹ năng khi tham gia vào giao tranh.
Tham gia hạ gục tướng lần đầu nhận 2,5 điểm hồi kỹ năng.
4. Hương thơm dễ thương

Tăng hiệu ứng hồi máu của Quả hồi phục lên 25%, mỗi quả mang lại 20 vàng.
5. Thợ săn đám đông

Khi ở gần đồng minh, tăng 2% tốc độ di chuyển.
Nhận 50 vàng và đồng minh cũng nhận 50 vàng mỗi khi đồng minh đóng góp vào pha hạ gục.
6. Dải năng lượng bền bỉ

Khi đánh trúng tướng địch bằng kỹ năng hoặc đòn đánh cường hóa, năng lượng tối đa của bạn sẽ tăng vĩnh viễn lên 30, và có thể lên đến 300 năng lượng.
Dưới đây là thông tin chi tiết về các loại Ngọc bổ trợ trong Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến. Hãy nghiên cứu và áp dụng để tạo ra bảng ngọc hoàn hảo cho bản thân!