Thì Quá Khứ Đơn là một thì ngữ pháp tiếng Anh phổ biến, dùng để diễn đạt những hành động đã diễn ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. Đồng hành cùng Mytour khám phá cách sử dụng, công thức và kiến thức quan trọng về thì này!
Thì Quá Khứ Đơn Trong Tiếng Anh
1. Thì quá khứ đơn là gì?.
2. Cách sử dụng thì.
3. Công thức thì quá khứ đơn.
4. Quy tắc phát âm đuôi 'ed'.
5. Dấu hiệu nhận biết .
6. Bài tập thì quá khứ đơn.
1. Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh được áp dụng cho 5 mục đích chính như sau:
1.1 Diễn tả một hoặc một vài hành động, sự việc đã diễn ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ
Ex: Hôm qua, tôi đã thăm Mytour hai lần.
1.2 Diễn tả một chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ (thường được sử dụng để kể chuyện)
Ex: Tôi đã thăm Mytour, khám phá và sau đó tải về 2 trò chơi thú vị tuần trước.
2. Công thức quá khứ đơn
2.1 Với động từ tobe:
Khi chuyển sang thì quá khứ đơn, động từ 'tobe' được chia thành 2 dạng chính là 'was' và 'were'. 'Was' sử dụng khi chủ ngữ ở ngôi thứ nhất (I) và ngôi thứ ba số ít (he, she, it, và danh từ số ít). Trong các trường hợp khác, khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất số nhiều (we), ngôi thứ hai (you), và ngôi thứ 3 số nhiều (they và danh từ số nhiều) thì ta sử dụng 'were'. Công thức như sau:
- Khẳng định: S + was/were + O
- Phủ định: S + was/were + not + O
- Nghi vấn: Was/Were + S + O?
Ví dụ: Chúng tôi đã ở Hà Nội năm ngoái.
Chúng tôi không ở Hà Nội năm ngoái.
Bạn có ở Hà Nội năm ngoái không?
2.2 Với động từ bình thường
Công thức thì quá khứ đơn với động từ bình thường đơn giản hơn rất nhiều so với thì hiện tại đơn, do ta chỉ cần thêm đuôi '-ed' vào mọi động từ, bất kể chủ ngữ là gì. Cùng với đó, cũng chỉ có một trợ động từ duy nhất để thể hiện sự phủ định đó là 'didn't'. Tuy nhiên, vấn đề gây khó khăn nhất ở đây là người học sẽ phải ghi nhớ tới 360 động từ bất quy tắc khác nhau khi chuyển sang thì quá khứ.
- Khẳng định: S + V-ed
- Phủ định: S + didn't + V
- Nghi vấn: Did + S + V?
Ví dụ: Tôi ghé thăm trang web Mytour tối qua.
Tôi không ghé thăm trang web Mytour tối qua.
Bạn đã ghé thăm trang web Mytour tối qua chưa?
3. Cách chia động từ thì quá khứ đơn - V-ed
Thông thường, động từ trong thì quá khứ đơn được hình thành bằng cách thêm hậu tố '-ed' vào sau động từ. Với một số trường hợp đặc biệt, như động từ tận cùng bằng 'e' hoặc 'y', thì ta cần thuận theo quy tắc dưới đây:
- Thông thường, ta chỉ việc thêm '-ed' vào sau động từ
Ex: want - wanted, work - worked, attach - attached, ....
- Đối với động từ tận cùng là 'e', thì ta chỉ việc thêm 'd'
Ex: like - liked, hate - hated, smile - smiled, ......
- Động từ một âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước đó là 1 nguyên âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm 'ed'
Ex: stop - stopped, tap - tapped, ....
Ngoại lệ: travel - travelled, commit - committed, prefer - prefered
- Động từ tận cùng là 'y', trước đó là một nguyên âm, thì ta giữa nguyên 'y' và thêm 'ed'
Ex: play - played, stay - stayed, ...
- Động từ tận cùng là 'y', trước đó là một phụ âm, ta biến 'y' thành 'i' rồi thêm 'ed'
Ex: study - studied, try - tried, fry - fried, ....
- Động từ bất quy tắc:
Trong tiếng Anh, có một số động từ khi được chuyển sang thì quá khứ đơn không tuân theo những quy tắc trên và yêu cầu phải học thuộc lòng. Đây cũng là phần khó nhất khi học thì quá khứ đơn trong tiếng Anh.
Ex: have - had, see - saw, sit - sat, bring - brought, learn - learnt, go - went, .......
4. Quy tắc phát âm đuôi 'ed'
Phát âm âm cuối thường là công việc khó khăn nhưng lại quan trọng nhất khi muốn nói tiếng Anh chuẩn như người bản ngữ. Không chỉ phụ âm cuối của các từ trong tiếng Anh, các âm đuôi như '-ed', 's,es' cũng cực kì quan trọng để thể hiện trình độ của người nói. Dưới đây, Mytour sẽ nêu 3 quy tắc phát âm đuôi 'ed' cực đơn giản và dễ nhớ, cụ thể như sau:
- Với động từ kết thúc bằng /t/ và /d/, đọc là /id/
Ex: wanted, needed, ......
- Đối với động từ kết thúc bằng /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, và /p/, đọc là /t/
Ex: watched, washed, booked, .....
- Đối với động từ kết thúc bằng các phụ âm và nguyên âm khác, đọc là /d/
Ex: cried, smiled, agreed, .....
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn thường được thể hiện bằng các trạng từ chỉ thời gian như:
- yesterday (hôm qua)
- last night/week/month/year (tối qua, tuần trước, tháng trước, năm ngoái)
- ago (cách đây)
- in + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015, ....)
6. Bài tập thì quá khứ đơn
Với những kiến thức vừa được chia sẻ, bạn đã có cơ hội tự tin hơn trong việc sử dụng thì quá khứ đơn tiếng Anh. Hãy thử sức ngay với các bài tập dưới đây để củng cố kiến thức của mình nào!
Bài 1: Điền động từ thích hợp
1. Anny (to be) một cô gái nghịch ngợm trước khi (see) mẹ cô (cry) và (decide) (turn) cuộc sống của mình.
2. Tác phẩm nghệ thuật của cô (to be) trưng bày tại bảo tàng địa phương để (memorate) đóng góp của cô cho cộng đồng như một nhà bảo vệ môi trường và nhà hoạt động nhân quyền.
3. Chiếc máy tính của tôi (be) hỏng ngày hôm qua nên tôi (have) phải (borrow) laptop của bạn.
4. Anh ta (buy) cho tôi một con gấu bông to vào sinh nhật của tôi tuần trước.
5. Bạn tôi (give) tôi một thanh sô cô la khi tôi (be) ở trường hôm qua nhưng tôi (leave) nó ở trường.
Bài 2: Sửa lỗi sai
1. Hiện tại, tôi đang làm giáo viên ở một trường trung học và tôi dự định (work) ở đây trong 2 hoặc 3 năm trước khi (go) đến Úc để học.
2. Fire là một trong những phát minh quan trọng nhất trong lịch sử.
3. Beyonce hiện nay là một nghệ sĩ nổi tiếng trên toàn thế giới và cô ấy (release) nhiều album trong sự nghiệp ca hát của mình.
4. Trong tương lai, tôi (come) trở lại Indonesia để làm việc sau một kỳ nghỉ dài ở Nhật Bản.
5. Họ không (see) nhau từ một khoảng thời gian dài.
Bài 3: Viết lại câu, sử dụng thì quá khứ đơn và từ gợi ý
1. I/ go swimming/ yesterday.
2. Mrs. Nhung/ wash/ the dishes.
3. my mother/ go shopping/ with/ friends/ in/ park.
4. Lan/ cook/ chicken noodles/ dinner.
5. Nam/ I/ study/ hard/ last weekend.
6. my father/ play/ golf/ yesterday.
7. last night/ Phong/listen/ music/ for two hours.
8. they/ have/ nice/ weekend.
9. she/ go/ supermarket yesterday.
10. We/ not go/ school last week.
=> Đáp án:
Bài 1: Điền động từ thích hợp
1. was - saw - crying - decided - turn
2. were - memorate
3. was - had - borrow
4. bought
5. gave - was - left
Bài 2: Sửa lỗi sai
1. work -> working
2. are -> was
3. was -> is
4. came -> will come
5. since -> for
Bài 3: Viết lại câu, sử dụng thì quá khứ đơn và từ gợi ý
1. I went swimming yesterday.
2. Mrs. Nhung washed the dishes.
3. My mother went shopping with her friends in the park.
4. Lan cooked chicken noodles for dinner.
5. Nam and I studied hard last weekend.
6. My father played golf yesterday.
7. Last night, Phong listened to music for two hours.
8. They had a nice weekend.
9. She went to the supermarket yesterday.
10. We didn't go to school last week.
Chúc bạn thành công trong việc học và áp dụng thì quá khứ đơn. Nếu bạn cần thêm hỗ trợ, hãy xem thêm về Thì tương lai đơn trong tiếng Anh.