Là một trong ba thì quá khứ thường gặp nhất, thì quá khứ tiếp diễn dùng để mô tả sự vật, sự kiện đang diễn ra vào một thời điểm nhất định trong quá khứ. Hãy cùng Mytour khám phá chi tiết về cách sử dụng, công thức, dấu hiệu nhận biết, ... của thì này nhé!
Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh
1. Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.
2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn.
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn.
4. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn.
1. Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Giống như thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ tiếp diễn tập trung vào diễn biến hay quá trình của hành động, sự việc tại một thời điểm đã được xác định trong quá khứ. Cụ thể:
- Mô tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ
Ví dụ: Khi anh ấy đến, tôi đang đọc sách.
(Hành động đang xảy ra là đọc sách, và thời điểm xác định trong quá khứ là khi anh ấy đến)
- Mô tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn sử dụng công thức chung là 'tobe + V-ing'. Trong đó, động từ 'tobe' được chia về thì quá khứ là 'was' khi chủ ngữ là số ít hoặc 'were' khi chủ ngữ số nhiều. 'V-ing' luôn luôn cố định trong mọi tình huống, giống như trong thì hiện tại tiếp diễn. Công thức chi tiết như sau:
- Khẳng định: S + was/were + V-ing
- Phủ định: S + was/were + not + V-ing hoặc S + wasn't/weren't + V-ing
- Nghi vấn: Was/Were + S + V-ing?
Ví dụ: Tôi đang làm việc tại văn phòng vào lúc 4 giờ chiều hôm qua.
Tôi không đang làm việc tại văn phòng vào lúc 4 giờ chiều hôm qua.
Bạn đang làm việc tại văn phòng vào lúc 4 giờ chiều hôm qua không?
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
- Nhiều người thường nhầm lẫn giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn. Tuy nhiên, trong thì quá khứ đơn thường có các trạng từ chỉ thời gian chung chung như 'yesterday, last month/day/week, ....' trong khi thì quá khứ tiếp diễn thường chú trọng vào các khoảng thời gian cụ thể hơn như:
at + giờ trong quá khứ (at 4 p.m yesterday, at 10 o'clock last night, ....)
at this time + giờ trong quá khứ (at this time last week, at this time 2 days ago, ...)
in + năm trong quá khứ (in 2015, in 2005, ....)
in the past
- Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn khi câu có từ 'when' để diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
- Dựa vào ngữ cảnh, ta có thể sử dụng từ 'while' hoặc 'at that time' với thì quá khứ tiếp diễn.
4. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Dưới đây, để solidify kiến thức vừa học, hãy thực hiện bài tập được tổng hợp dưới đây cùng Mytour. Sau đó, đừng quên kiểm tra đáp án và tự đánh giá xem bạn đã hiểu đến đâu nhé!
Bài 1: Chia động từ
1. Khi tôi (đi)___________dọc theo đường, trời bắt đầu mưa.
2. Vào thời điểm này năm ngoái, tôi (tham gia)__________khóa học tiếng Anh.
3. Jim (đứng) ________ dưới cây khi anh ấy nghe thấy tiếng nổ.
4. Cậu bé ngã và làm tổn thương bản thân khi cậu ấy (đi xe đạp)_________ .
5. Khi chúng tôi gặp họ năm ngoái, họ (sống)______ ở Santiago.
6. Người du khách đã mất máy ảnh khi anh ấy (đi) _____ xung quanh thành phố.
7. Xe tải (đi) _____ rất nhanh khi nó va chạm vào xe của chúng tôi.
8. Trong khi tôi (học)_____ trong phòng của mình, bạn cùng phòng (tổ chức)________ một buổi tiệc ở phòng khác.
9. Mary và tôi (nhảy múa)_________ trong nhà khi điện thoại reo.
10. Chúng tôi (ngồi)________ ở quán cà phê khi họ nhìn thấy chúng tôi.
Bài 2: Biến câu thành phủ định và nghi vấn
1. Anh ấy không (trồng cây)___________ trong vườn lúc 4 giờ chiều hôm qua.
2. Họ không (làm việc)_________ khi cô ấy đến hôm qua.
3. Cô ấy không (vẽ tranh)_________ trong khi mẹ cô ấy làm bánh.
4. Anne không (đi xe đạp)_________ đến trường khi Peter thấy cô ấy hôm qua.
5. Anh ấy không (đánh máy)_________ bức thư khi ông sếp đi vào phòng.
Bài 3: Hoàn thành đoạn văn
Vào lúc 10 giờ sáng hôm qua, khi tôi (1) _______ (đọc) sách khoa học, cô ấy đến. Lúc đó, mẹ tôi (2) ________ (nấu) trưa, và em trai tôi (3) ________ (nhảy múa). Cô ấy bước vào phòng tôi và chúng tôi trò chuyện với nhau vui vẻ. Trong khi chúng tôi (4) _______ (nói chuyện), mèo của tôi nhảy lên giường và ngồi trên chân cô ấy. Dường như nó rất thích cô ấy. Sau đó, nó nằm xuống. Cô ấy (5) ________ (nằm) khi nó nhìn thấy một con chuột chạy trên sàn nhà. Ngay lập tức, cô ấy nhảy ra khỏi chân bạn bè tôi và chạy nhanh để bắt con chuột. Sau một lúc, cô ấy bắt được con chuột và kéo nó ra vườn.
Đáp án
Bài 1: Chia động từ
1. đang đi
2. đang tham gia
3. đang đứng
4. đang đi xe đạp
5. đang sống
6. đang đi bộ
7. đang đi
8. đang học - đang tổ chức
9. đang nhảy múa
10. đang ngồi
Bài 2: Biến câu thành phủ định và nghi vấn
1. Anh ấy không đang trồng cây trong vườn lúc 4 giờ chiều hôm qua.
Anh ấy đang trồng cây trong vườn lúc 4 giờ chiều hôm qua chứ?
2. Họ không đang làm việc khi cô ấy đến hôm qua.
Họ đang làm việc khi cô ấy đến hôm qua chứ?
3. Cô ấy không đang vẽ tranh trong khi mẹ cô ấy làm bánh.
Cô ấy đang vẽ tranh trong khi mẹ cô ấy làm bánh chứ?
4. Anne không đang đi xe đạp đến trường khi Peter thấy cô ấy hôm qua.
Anne đang đi xe đạp đến trường khi Peter thấy cô ấy hôm qua chứ?
5. Anh ấy không đang đánh máy bức thư khi ông sếp đi vào phòng.
Anh ấy đang đánh máy bức thư khi ông sếp đi vào phòng chứ?
Bài 3: Hoàn thành đoạn văn
(1) đang đọc
(2) đang nấu
(3) đang nhảy múa
(4) đang nói chuyện
(5) đang nằm
Ở đây, Mytour mang đến cho bạn những kiến thức quan trọng và cần thiết nhất về thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh. Hy vọng với những kiến thức này, bạn sẽ tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh trong công việc và cuộc sống. Hãy tham khảo thêm về Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh tại đây.