1. Tính chất giao hoán của phép cộng
* So sánh giá trị của hai biểu thức a + b và b + a như trong bảng sau:
a | 20 | 350 | 1208 |
b | 30 | 250 | 2764 |
a + b | 20 + 30 = 50 | 350 + 250 = 600 | 1208 + 2764 = 3972 |
b + a | 30 + 20 = 50 | 250 + 350 = 600 | 2764 + 1208 = 3972 |
Ta nhận thấy giá trị của a + b và b + a luôn bằng nhau, do đó ta có thể viết:
a + b = b + a
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi
2. Bài tập
Bài 1. Xác định kết quả tính toán
a. 468 + 379 = 847
379 + 468 = .....
b. 6509 + 2876 = 9385
2876 + 6509 = ....
c. 4268 + 76 = 4344
76 + 4268 = ....
Hướng dẫn giải
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: a + b = b + a
a. 379 + 468 = 847
b. 2876 + 6509 = 9385
c. 76 + 4268 = 4344
Bài 2. Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống:
a. 48 + 12 = 12 +....
65 + 297 = .... + 65
.... + 89 = 89 + 177
b. m + n = n + ....
84 + 0 = ... + 84
a + 0 = .... + a = ....
Hướng dẫn giải
Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng, ta có:
a. 48 + 12 = 12 + 48
65 + 297 = 297 + 65
177 + 89 = 89 + 177
b. m + n = n + m
84 + 0 = 0 + 84
a + 0 = 0 + a = a
Bài 3. So sánh các biểu thức sau:
a. 2975 + 4017 ... 4017 + 2975
2975 + 4017 ... 4017 + 3000
2975 + 4017 ... 4017 + 2900
b. 8264 + 927 ... 927 + 8300
8264 + 927 ... 900 + 8264
8264 + 927 ... 927 + 8264
Hướng dẫn giải
- Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng, việc thay đổi vị trí của các số hạng trong một tổng không làm thay đổi giá trị của tổng đó.
- Nếu b > c thì a + b > a + c
- Nếu b < c thì a + b < a + c
a. =; <; >
b. <; >; =
Bài 4. Xem xét biểu thức: 375 + 28. Biểu thức nào dưới đây có giá trị tương đương với biểu thức đã cho?
A. 28 + 377
B. 28 + 375
C. 28 + 370
D. 28 + 357
Đáp án đúng: B
Bài 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
123 + 999 + 472 = 472 + 123 + ....
Hướng dẫn giải
Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng, việc thay đổi vị trí các số hạng trong tổng không làm thay đổi giá trị của tổng đó.
123 + 999 + 472 = 472 + 123 + 999
Bài 6. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 6130 + 5347 = 5347 + ...
A. 6130
B. 6100
C. 6030
D. 6031
Đáp án đúng: A
Bài 7. Xem xét hai biểu thức: 74562 + 287954. Biểu thức nào dưới đây có giá trị tương đương với biểu thức đã cho?
A. 87954 + 74562
B. 287954 cộng 74562
C. 157654 cộng 95421
Đáp án: B
Bài 8. Lan hỏi: '78964 cộng 9 có nhỏ hơn 9 cộng 78964 không?'. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: B
Bài 9. Điền dấu >, <, = phù hợp vào chỗ trống: 8000 + 8500 .... 8500 + 8000
A. <
B. >
C. =
Đáp án: C
Bài 10. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1460 + 25476 = (25000 + ...) + 1460
A. 450
B. 470
C. 476
Đáp án: C
Bài 11. Xét biểu thức (699750 + 70) + 147563. Tìm biểu thức có giá trị tương đương?
A. 147563 + 699750
B. 699750 + 147633
C. 699750 + 147632
Đáp án: B
Bài 12. An gấp 342 con hạc giấy đỏ và 560 con hạc giấy xanh. Lan gấp 560 con hạc giấy đỏ và 349 con hạc giấy xanh. Ai gấp nhiều hạc giấy hơn?
Hướng dẫn giải
An gấp tổng cộng: 342 + 560 con hạc giấy
Lan gấp tổng cộng: 560 + 349 con hạc giấy
=> Lan gấp nhiều hơn (Vì 349 lớn hơn 342)
Bài 13. Tìm giá trị y sao cho: 248 x 145 + 1900 : 100 = 1900 : 100 + 248 x y
A. y = 19
B. y = 141
C. y = 145
D. y = 248
Hướng dẫn giải
Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng, ta có:
248 x 145 + 1900 : 100 = 1900 : 100 + 248 x 145
Theo bài toán, ta có:
248 x 145 + 1900 : 100 = 1900 : 100 + 248 x y
Vì vậy, 1900 : 100 + 248 x 145 = 1900 : 100 + 248 x y
Từ đó, suy ra: y = 145
Bài 14. Điền số phù hợp vào chỗ trống:
161291 + ... = (6000 + 725) + 161291
Hướng dẫn giải
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng
Ta có: (600 + 725) + 161291 = 6725 + 161291
Vì 6725 + 161291 = 161291 + 6725
hoặc 161291 + 6725 = (6000 + 725) + 161291
Vậy số cần điền vào chỗ trống là 6725
Bài 15. Điền số phù hợp vào chỗ trống:
123 + 999 + 472 = 472 + 120 +....
Hướng dẫn giải
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng, việc đổi chỗ các số hạng trong một tổng không làm thay đổi tổng đó
Vì vậy, 123 + 999 + 472 = 472 + 123 + 999
Do đó, số cần điền vào chỗ trống là 999
Bài 16. Tính nhanh
A = 14 + 37 + 86 + 63
Hướng dẫn giải
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng, ta sắp xếp lại các số hạng trong A để tính tổng:
A = (14 + 86) + (37 + 63) = 100 + 100 = 200
Bài 17. Tính tổng của 99 số tự nhiên
B = 1 + 2 + 3 +...+ 99
Hướng dẫn giải
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng, ta sắp xếp lại các số hạng trong B để tính tổng như sau:
B = (1 + 99) + (2 + 98) + ... + (49 + 51) + 50 = 100 + 100 + ... + 100 + 50 = 49 x 100 + 50 = 4900 + 50 = 4950
Bài 18. Không cần tính toán, hãy cho biết giá trị của x là bao nhiêu?
a. x + 464 = 464 + 30
b. x + 30 + 25 = 55 + 40
c. x + 50 = 20 + 70 + 30
Hướng dẫn giải
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng:
a. x = 30
b. x = 40
c. 30
Bài 19. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Một hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b (a, b cùng đơn vị đo). Tính chu vi của hình chữ nhật này?
A. a x b
B. a + b x 2
C. b + a x 2
D. (a + b) x 2
Đáp án đúng là: D
Để tính chu vi hình chữ nhật, ta cộng chiều dài với chiều rộng và nhân kết quả với 2 (cùng đơn vị đo).
Do đó, đối với hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b, chu vi của hình chữ nhật đó là: (a + b) x 2
Bài 20. Không cần tính toán, phép tính nào dưới đây có kết quả giống với phép tính 3972 + 1792?
Hướng dẫn giải
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng, ta có a + b = b + a
Vì vậy, 3972 + 1792 = 1792 + 3972
Bài 30. Bạn Tý nói: '4824 + 3579 = 3579 + 4824' là đúng hay sai?
Hướng dẫn giải
Việc thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng không làm thay đổi tổng đó.
Do đó, 4824 + 3579 = 3579 + 4824
Vậy, phát biểu của bạn Tý là đúng.
Bài viết dưới đây trình bày về Tính chất giao hoán của phép cộng và các bài tập cùng lời giải cho lớp 4 do Mytour cung cấp, nhằm mục đích tham khảo. Để tìm hiểu thêm, bạn có thể xem: Tính chất giao hoán của phép nhân và hướng dẫn học cùng bài tập cho lớp 4. Chúng tôi rất mong nhận được sự hợp tác và tin tưởng từ quý khách. Mytour xin chân thành cảm ơn!