Để làm cho đoạn văn trở nên dài hơn và mạch lạc hơn, chúng ta cần khéo léo áp dụng những từ nối khi diễn đạt bằng tiếng Anh. Hãy cùng nhau khám phá cách sử dụng từ nối trong tiếng Anh qua những ví dụ thú vị được chia sẻ trong bài viết này.

1. Khám Phá Định Nghĩa và Sự Quan Trọng Của Từ Nối Trong Tiếng Anh

- Từ nối trong tiếng Anh còn được gọi là Cụm Liên Kết hay Chuyển Tiếp.
Sử Dụng để Kết Nối Ý và Tạo Ra Văn Bản Mạch Lạc, Sắc Sảo Hơn
2. Các Phân Loại Từ Nối Trong Tiếng Anh

Loại từ nối | Từ nối |
Linking Words – Result (Kết quả) |
Accordingly: Cho nên |
Linking Words – Emphasis (Nhấn mạnh) |
Never: Không bao giờ |
Linking Words – Addition (Bổ sung) |
Additionally / an additional: Ngoài ra / bổ sung |
Linking Words – Reason (Lý do) |
Because of: Bởi vì |
Linking Words – Illustration (Minh hoạ) |
In this case: Trong trường hợp này For example/ For instance: Ví dụ Such as: Như là Including: Bao gồm, kể cả Namely: Cụ thể To demonstrate/ To clarify: Để chứng minh / Để làm rõ |
Linking Words – Contrast (Tương phản) |
Alternatively: Hoặc |
Linking Words – Comparison (So sánh) |
Similarly: Tương tự |
Linking Words – Sequencing ideas (Sắp xếp ý tưởng) |
At this time: Tại thời điểm này |
Linking Words– Summary (Tóm tắt) |
Altogether: Hoàn toàn |
Linking Words – Condition (điều kiện) |
If: Nếu |
Linking Words – Concession (Nhượng bộ) |
In spite of: Mặc dù |
Linking Words – Generalization (Khái quát, tổng quát) |
Overall: Nhìn chung |
Linking Words – Restatement (Khía cạnh khác) |
In other words: Nói cách khác |
3. Một Số Ví Dụ Cụ Thể và Minh Họa

- Chúng tôi không có đủ tiền. Vì vậy, chúng tôi không thể mua chiếc xe mới. (Chúng tôi không có đủ tiền. Do đó, chúng tôi không thể mua chiếc xe hơi mới)
- Khách hàng cảm thấy không hài lòng với bữa ăn của mình, do đó đầu bếp đã chuẩn bị một lựa chọn thay thế. (Khách hàng cảm thấy không hài lòng với bữa ăn của mình, vì vậy đầu bếp đã chuẩn bị một lựa chọn thay thế)
- Vì lý do này, chúng không phải là sự lựa chọn tốt để sử dụng ở bên ngoài. (Do điều này, chúng không phải là sự lựa chọn tốt để sử dụng ngoại thất)
- Do cánh bị gãy, chú chim này không thể bay. (Bởi vì cánh bị gãy, chú chim này không thể bay)
- Chúng tôi không sở hữu ngôi nhà này. Do đó, việc thực hiện bất kỳ thay đổi lớn nào cho nó sẽ là không thể. (Chúng tôi không sở hữu ngôi nhà này. Vì thế, việc thực hiện bất kỳ thay đổi lớn nào cho nó sẽ là không thể)
- Hôm nay, chúng tôi đã đến công viên. Thêm vào đó, chúng tôi còn đi mua sắm. (Hôm nay, chúng tôi đã đến công viên. Thậm chí, chúng tôi còn đi mua sắm)
- Cùng với các bữa tiệc và nghị viện, cuộc bầu cử đã mất đi sức hấp dẫn. (Đồng cùng với các bữa tiệc và nghị viện, cuộc bầu cử đã mất đi sức hấp dẫn)
- Tôi không đủ khả năng tới buổi hòa nhạc. Ngoài ra, tôi không thích nhạc cổ điển lắm. (Tôi không đủ khả năng tới buổi hòa nhạc. Thêm vào đó, tôi không thích nhạc cổ điển cho lắm)
- Bạn vẫn chưa thanh toán tiền thuê. Hơn nữa, bạn vẫn nợ tôi tiền. (Bạn vẫn chưa thanh toán tiền thuê. Thậm chí, bạn vẫn nợ tôi tiền)
- Bản báo cáo được trình bày rất kém. Hơn thế nữa, nó còn chứa đựng những sai sót. (Bản báo cáo được trình bày rất kém. Thêm vào đó, nó còn chứa đựng những sai sót)
- Điểm số của John quá kém vì anh ấy đã rất lười biếng những ngày gần đây. Thêm vào đó, mối quan hệ với bố mẹ anh ấy còn trở nên tồi tệ hơn. (Điểm số của John quá kém vì anh ấy đã rất lười biếng những ngày gần đây. Thậm chí, mối quan hệ với bố mẹ anh ấy còn trở nên tồi tệ hơn)
- Có mưa nhiều và do đó các hồ chứa nước đã đầy. (Có mưa nhiều và vì vậy các hồ chứa đầy nước)
- Vợ anh ấy đã rời bỏ. Kết quả là, anh ấy trở nên rất buồn bã. (Vợ anh ấy đã rời bỏ. Như một kết quả, anh ấy trở nên rất buồn bã)
- Cô ấy đã sống ở Pháp và do đó cô ấy nói tiếng Pháp trôi chảy. (Cô ấy đã sống ở Pháp và kết quả là cô ấy nói tiếng Pháp trôi chảy)
- Ngoài phần này, báo cáo chứa đựng nhiều sáng kiến khôn ngoan. (Không chỉ có điều này, báo cáo chứa đựng nhiều sáng kiến khôn ngoan)
Với những chia sẻ trong bài viết về từ nối, bạn có thể tham khảo và học những kiến thức hữu ích. Chúc bạn thành công!