Chinh phục bài toán lớp 7 trang 23 tập 2 với sách Chân Trời Sáng Tạo, nơi cung cấp lời giải chi tiết và phương pháp giải khoa học. Cùng nhau xông pha, vượt qua thách thức của bài tập 1 đến 9 trong Bài tập cuối chương VI.
Đào sâu kiến thức với các tài liệu học Toán 7:
- Khám phá Toán lớp 7 với sách Chân Trời Sáng Tạo
- Giải toán lớp 7 trang 69, 70 tập 1 sách Cánh Diều - Ôn tập chương 2
- Giải Toán lớp 7 trang 20 tập 2 sách Kết Nối Tri Thức - Luyện tập trang 19
Mở cánh cửa tri thức với giải bài tập trang 23 SGK tập 2, sách Chân Trời Sáng Tạo
Khám phá thử thách cuối chương VI
1. Giải Bài 1 Trang 23 SGK Toán Lớp 7
Đề bài: Khám phá giải đố Toán: Tìm x, y, z sao cho:
Cùng hướng dẫn giải chi tiết:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số để tìm giá trị của x, y, z.
Đáp án:
2. Khám phá Bài 2 Trang 23 SGK Toán Lớp 7
Đề bài: Hai bạn Mai và Hoa đi xe đạp từ trường đến nhà thi đấu để học bơi. Mai chậm hơn Hoa 3 km/h. Thời gian Mai và Hoa đi từ trường đến nhà thi đấu lần lượt là 30 phút và 2/5 giờ. Hỏi quãng đường từ trường đến nhà thi đấu là bao nhiêu kilômét?
Chỉ dẫn giải:
+ Đặt vận tốc của Mai và Hoa là a, b (km/h) (Điều kiện: a, b > 0).
+ Biểu diễn các điều kiện của đề bài theo a và b.
+ Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải hệ phương trình và tìm giá trị của a, b.
Kết quả:
Gọi vận tốc của Mai và Hoa lần lượt là a, b (km/h) với điều kiện a, b > 0.
Dùng công thức vận tốc, ta có: b - a = 3. Đổi 30 phút thành 1/2 giờ.
Vì quãng đường mà hai bạn đi là như nhau, do đó theo đề bài chúng ta có:
3. Bài 3 Trang 23 Toán Lớp 7 - Phiêu Linh
Câu hỏi: Số sách của An, Bình và Cam có tỷ lệ 3; 4; 5. Hỏi mỗi người có bao nhiêu quyển? Biết rằng số sách của Bình ít hơn tổng số sách của An và Cam là 8 quyển sách.
Dẫn dắt:
Đáp:
4. Bài 5 Trang 23 Toán Lớp 7 - Sự Đối Ngẫu
Câu đố: a) Tìm ba số x, y, z sao cho:
x : y : z = 2 : 3 : 5 và x + y + z = 30.
b) Tìm ba số a, b, c sao cho:
a : b : c = 6 : 8 : 10 và a - b + c = 16.
Dẫn dắt:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ lệ bằng nhau:
Giải đáp:
5. Bài 6 Trang 23 Toán Lớp 7 - Hội Đồng Siêu Năng Lực
Câu đố: Tổng số học sinh của hai lớp 7A và 7B là 77. Hãy tìm số học sinh của mỗi lớp biết rằng số học sinh của lớp 7A bằng 5/6 số học sinh của lớp 7B.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Kết luận
Do đó, lớp 7A có 35 học sinh, lớp 7B có 42 học sinh.
6. Bài 7 Trang 23 Toán Lớp 7 - Đại Hội Toán Học
Thách thức: Linh và Nam thi toán ôn tập cuối học kì. Linh làm nhiều hơn Nam 3 bài và số bài Nam làm chỉ bằng 2/3 số bài Linh làm. Hãy tìm số bài mỗi bạn đã làm được.
Dẫn dắt:
Giải pháp:
Kết luận
Như vậy, Linh đã hoàn thành 9 bài, còn Nam đã giải xong 3 bài.
7. Bài 8 Trang 23 Toán Lớp 7 - Sự Đồng Đội
Thách thức: Lớp 7A có 4 bạn làm vệ sinh lớp học trong 2 giờ. Nếu có 16 bạn, thì sẽ mất bao lâu để dọn dẹp xong lớp? (Biết rằng tất cả đều làm việc hiệu quả như nhau.)
Kết quả:
Đặt số giờ cần để 16 bạn làm vệ sinh hết lớp là x (giờ) (điều kiện x > 0).
Nếu mỗi bạn có năng suất làm việc như nhau trong cùng một lớp học, thì số bạn làm vệ sinh và số giờ làm việc có mối quan hệ tỉ lệ nghịch.
8. Bài 9 Trang 23 Toán Lớp 7 - Phép Chia Đẳng
Câu đố: Hoa muốn phân chia đều 1 kg đường vào n túi. Gọi p (g) là lượng đường trong mỗi túi. Hãy chứng minh rằng n và p là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính toán giá trị của p theo n.
Dẫn dắt:
Kết quả:
Chuyển đổi 1kg thành 1000g.
Dễ dàng nhận thấy: n.p = 1000. Do đó, n và p là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
9. Bài 10 Trang 23 Toán Lớp 7 - Sự Kế Thừa
Câu hỏi: Mỗi lít dầu ăn có trọng lượng là 0,8 kg.
a) Nếu x lít dầu ăn có trọng lượng y (kg), viết công thức tính y theo x.
b) Xác định thể tích của 240 g dầu ăn.
Dẫn dắt:
Số lít dầu ăn và trọng lượng dầu ăn có mối quan hệ thuận.
Kết quả:
a) Công thức tính y theo x là: y = 0,8 . x.
b) Chuyển đổi: 240 g = 0,24 kg.
Thể tích của 0,24 kg dầu ăn là: 0,24 : 0,8 = 0,3 (lít).
Ở đây là hướng dẫn Giải toán lớp 7 trang 23 tập 2. Các bạn học sinh có thể tham khảo Giải toán lớp 7 trang 28 tập 2 và ôn tập Giải toán lớp 7 trang 20 tập 2 để củng cố kiến thức.
- Giải Toán lớp 7 trang 28 tập 2 sách Chân Trời Sáng Tạo - Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số
- Giải Toán lớp 7 trang 31, 32 tập 2 sách Chân Trời Sáng Tạo - Bài 2: Đa thức một biến