Sự kết hợp độc đáo giữa các sao Trường Sinh và Bát tự là chìa khóa mở ra vận mệnh của bạn ngay từ khi bắt đầu cuộc hành trình sống.

Xuất hiện ở vị trí Nhật chủ: Thọ phú, tiến bộ, hạnh phúc, thịnh vượng, phồn thịnh, được tôn trọng và lòng nhân ái.
Xuất hiện ở cột năm: Thường là khi về già mới đạt được phú quý.
Xuất hiện ở cột năm: Thường là khi về già mới đạt được phú quý.
Xuất hiện ở cột ngày: Tiên đoán sự thành công sớm, gia đình hạnh phúc, mối quan hệ hòa thuận, được mọi người yêu mến, sống lâu. Tuy nhiên, trường hợp đặc biệt, sinh vào ngày Mậu Dần, Đinh Dậu có thể trải qua phúc lạc ít hơn.
Xuất hiện ở cột giờ: Con cái đạt đỉnh cao, làm cho dòng họ rực rỡ.
Người có cả Trường Sinh ở cột giờ và ngày: Tài năng vượt trội, thành công sớm, hòa thuận gia đình, nhận được phúc đức từ tổ tiên.
Phụ nữ khi cột ngày xuất hiện Trường Sinh, không bị xung đột với các Chi khác, sẽ có cuộc sống hạnh phúc, con cái phồn thịnh. Sinh vào Bính Dần, Nhâm Thân là lựa chọn tốt nhất.
Mộc Dục: Trong nhóm sao Trường Sinh, Mộc Dục tiết lộ về sức hấp dẫn, mối quan hệ không lâu dài, sống thụ động, thiếu quyết đoán, đau khổ vì đẹp mà mất danh tiếng.
Xuất hiện ở cột ngày (Nhật chủ): Xa lìa cha mẹ, đau khổ khi trẻ, không được thừa kế phú báu từ gia đình, đi xa để xây dựng sự nghiệp, khó lấy vợ. Trong Tứ trụ có Tỷ Kiên, Kiếp Tài, có xu hướng thiên vị, bảo thủ, xa xỉ, hiếu sắc, không hòa thuận với anh em và cha mẹ.
Xuất hiện ở cột năm: Cha mẹ ở quê hương, khi già không đạt được như mong đợi, gia đình không hoàn hảo.
Xuất hiện ở cột tháng: Sự nghiệp vẫn chưa ổn định khi đã vượt qua giữa cuộc đời, hôn nhân có thể trải qua biến động.
Xuất hiện ở cột giờ: Gần già không như ý, nếu bị xung đột với các Chi khác, suốt đời gặp khó khăn. Sinh vào ngày Ất Tỵ mang theo danh vọng, được kính trọng, nhưng phúc phận không dày, có thể đối mặt với vấn đề sức khỏe.
Phụ nữ sinh vào cột ngày có Mộc Dục sẽ trải qua cuộc sống bất mãn, gặp nhiều khó khăn. Nếu sinh vào ngày Giáp Tý hoặc Tân Hợi, tính cách mạnh mẽ như nam giới.
Cả cột ngày và giờ đều có Mộc Dục: Sống cô đơn, khắc chồng và con cái. Theo mệnh lý, nếu xuất hiện Mộc Dục ở bất kỳ cột nào, công việc khó khăn và gặp thất bại. Phụ nữ tứ trụ có Mộc Dục thường gặp vấn đề tài chính và ảnh hưởng xấu đến gia đình.
Quan Đới: Sao tích cực trong nhóm sao Trường Sinh, mang đến địa vị cao, thành công, lòng từ bi, uy nghiêm, và danh vọng.
Xuất hiện ở cột năm: Hạnh phúc gia tăng khi già, thưởng thức niềm vui của tuổi già.
Xuất hiện ở cột tháng: Gặp khó khăn khi nhỏ, nhưng từ 40 tuổi trở đi, phú quý tự nhiên đến.
Xuất hiện ở cột ngày: Thời thơ ấu không suôn sẻ, nhưng khi trưởng thành, vận may đến như dòng nước mạnh. Nếu có Thiên (ấn hoặc tài), sẽ là người có tâm hồn lương thiện, tài năng xuất chúng, danh vọng cao, hòa thuận với anh em, được trọng vọng trong xã hội.
Xuất hiện ở cột giờ: Con cái phát triển mạnh mẽ.
Tuy nếu Quan Đới gặp xung hoặc có các sao Thương Quan, Kiếp Tài, Thực Thần, Thiên Ấn liền kề mà không có sao giải cứu, người này có khả năng làm việc không trung thực, thích đầu cơ, mang đến bất hạnh cho gia đình và họ hàng.
Phụ nữ sinh vào cột ngày có Quan Đới, dung mạo đẹp, tìm được chồng như ý. Nhưng nếu sinh vào ngày Nhâm Tuất, Quý Sửu hoặc gặp sao xấu, hôn nhân có thể đối mặt với thách thức.
Lâm Quan: Sao mang đến tính cách lương thiện, khiêm nhường, cao thượng, thịnh vượng, danh vọng, phong lưu, sông lâu, và hạnh phúc.
Xuất hiện ở cột năm: Thời gian già đình hiển đạt.
Xuất hiện ở cột tháng: Lâm Quan báo hiệu thời kỳ trung niên sự nghiệp hưng vượng, nhưng thường ổn định tại quê nhà.
Xuất hiện ở cột ngày: Lâm Quan là dấu hiệu của việc đảm nhận vai trò lãnh đạo trong gia đình, có thể lập nghiệp xa quê hương hoặc trở thành trưởng nhóm. Tuy tăng tiến trong sự nghiệp, nhưng khi thành công vợ chồng thường phải đối mặt với những thách thức.
Đối với phụ nữ, Lâm Quan ở cột ngày thường làm vợ chính nhưng có thể phá hại vận may của chồng. Nếu lấy làm lẽ sau, có thể đoạt quyền làm vợ chính.
Xuất hiện ở cột giờ: Con cái phát triển mạnh mẽ, nhưng nếu có Kiếp Tài có thể có xu hướng ham mê tửu sắc.
Đế Vượng: Sao mang đến thông điệp về sự phồn thịnh, lớn mạnh, luôn tự chủ và lãnh đạo, có uy quyền, danh vọng, tài năng và tri thức.
Xuất hiện ở cột năm: Gia đình danh giá, lương thiện, giàu có, và tự hào.
Ở cột tháng, sự hiện diện của Đế Vượng tượng trưng cho tâm hồn kiên cường, không chịu khuất phục trước bất kỳ ai.
Cột ngày với Đế Vượng báo hiệu vận mệnh quá phồn thịnh, nhưng cần có sao khác để kiểm soát, tránh bị người khác hãm hại. Nếu gặp Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt ở cột năm và tháng, con trưởng sẽ không được hưởng lợi từ gia tộc, có thể phải đi xa để lập nghiệp hoặc làm con nuôi, hôn nhân khó duy trì.
Phụ nữ sinh vào ngày có Đế Vượng thường có tính cách mạnh mẽ như đàn ông, có thể làm chủ hoặc gặp nhiều khó khăn về sức khỏe. Nếu Tứ trụ có Thiên Quan hoặc Chính Quan, có thể tránh được sự khắc chồng. Sinh vào các ngày như Bính Ngọ, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Kỷ Tỵ, Nhâm Tý, Quý Hợi thì hôn nhân dễ phải đối mặt với sự cô đơn.
Cột giờ có Đế vượng: con cái có danh vọng.
ST
► Tham khảo thêm: Tử vi trọn đời qua lá số tử vi chuẩn xác |
ST