1. Khám phá và trình bày thông tin về vành đai núi lửa Thái Bình Dương
- Vành đai lửa Thái Bình Dương là một khu vực rộng lớn chứa một chuỗi các núi lửa, những điểm thường xuyên xảy ra động đất và các mảng kiến tạo quanh khu vực Thái Bình Dương. Nó có hình dạng giống như vành móng ngựa và kéo dài khoảng 40.000 km từ mũi phía nam của Nam Mỹ đến New Zealand.
- Vành đai lửa Thái Bình Dương là một dãy liên tiếp các rãnh đại dương, vòng cung quần đảo, các dãy núi lửa và/hoặc sự di chuyển của các mảng kiến tạo. Đôi khi nó còn được gọi là vành đai địa chấn Thái Bình Dương. Khoảng 90% số trận động đất toàn cầu xảy ra dọc theo khu vực này, và trong vành đai này có 75% số núi lửa đang hoạt động trên trái đất, với tổng cộng 452 núi lửa.
- Vành đai lửa Thái Bình Dương là kết quả trực tiếp của các hoạt động kiến tạo địa chất và sự di chuyển cũng như va chạm của các mảng vỏ Trái Đất.
2. Bài tập ứng dụng liên quan
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây do nội lực gây ra?
A. Động đất và núi lửa.
B. Sóng thần và xoáy nước.
C. Lũ lụt và sạt lở đất.
D. Phong hóa và xâm thực.
Giải đáp
Đáp án là A.
SGK/144, môn Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Câu 2. Đặc điểm của các dạng địa hình do ngoại lực và nội lực tạo ra là gì?
A. Hai lực giống nhau và tác động đồng thời.
B. Hai lực trái ngược nhau, tác động đồng thời.
C. Hai lực trái ngược nhau, tác động luân phiên.
D. Hai lực giống nhau, không tác động đồng thời.
Giải đáp
Đáp án là B.
SGK trang 144-145, môn địa lý và lịch sử lớp 6.
Câu 3. Hiện tượng nào dưới đây do nội lực gây ra?
A. Xâm thực.
B. Tạo bồi tụ.
C. Hiện tượng đứt gãy.
D. Hình nấm đá.
Giải thích
Đáp án là C.
SGK trang 145, môn địa lý và lịch sử lớp 6.
Câu 4. Đặc điểm nào dưới đây không phù hợp với địa hình đồi?
A. Địa hình nhô cao.
B. Đỉnh tròn và sườn dốc đứng.
C. Độ cao không vượt quá 200m.
D. Tập trung vào khu vực.
Giải đáp
Đáp án là B.
SGK/146, môn địa lý và lịch sử lớp 6.
Câu 5. Những điểm tương đồng giữa đồng bằng và cao nguyên là gì?
A. Địa hình có mặt phẳng hoặc hơi gợn sóng.
B. Phù hợp với việc trồng cây công nghiệp và cây lương thực.
C. Đỉnh có dạng tròn, sườn thoải và thung lũng rộng.
D. Độ cao khoảng 200m so với mực nước biển.
Giải đáp
Lựa chọn A.
SGK/146, môn Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Câu 6. Nguồn năng lượng sinh ra từ nội lực chủ yếu là
A. năng lượng từ bên trong Trái Đất.
B. năng lượng phát sinh từ các vụ thử hạt nhân.
C. năng lượng từ bức xạ mặt trời.
D. năng lượng xuất phát từ biển và đại dương.
Giải đáp
Lựa chọn A.
SGK/144, môn Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Câu 7. Nguyên nhân chính gây ra ngoại lực là
A. động đất, núi lửa, sóng thần.
B. các hoạt động vận động kiến tạo.
C. năng lượng từ bức xạ của Mặt Trời.
D. sự chuyển động của vật chất trong manti.
Giải đáp
Lựa chọn C.
SGK/145, môn Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Câu 8. Nội lực có ảnh hưởng như thế nào?
A. Tạo ra địa hình mặt đất gồ ghề.
B. Phá vỡ cấu trúc địa hình mặt đất.
C. Hình thành các loại địa hình mới.
D. Sinh ra các dạng địa hình nhỏ.
Giải đáp
Lựa chọn C.
SGK/144, môn Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Câu 9. Quá trình nào sau đây không phải của ngoại lực?
A. Xói mòn.
B. Phong hóa.
C. Xâm thực.
D. Được nâng lên.
Giải đáp
Lựa chọn D.
SGK/145, môn Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Câu 10. Nấm đá là loại địa hình hình thành do ảnh hưởng của
A. băng hà.
B. gió.
C. dòng nước.
D. sóng biển.
Giải đáp
Lựa chọn B.
SGK/144, môn Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Câu 11. Loại địa hình nào dưới đây được tạo ra bởi quá trình ngoại lực?
A. Hang động karst.
B. Các đỉnh núi cao.
C. Núi lửa và động đất.
D. Vực sâu và hẻm núi.
Giải đáp
Lựa chọn A.
Tại các vùng núi đá vôi, nước hòa tan các hợp chất CaCO3 trong đá vôi, tạo ra các dạng địa hình độc đáo như hang động và khối nhũ với hình dạng phong phú. Đây là kết quả của quá trình phong hóa hóa học, thuộc hoạt động của ngoại lực.
Câu 12. Loại địa hình nào sau đây thích hợp nhất để trồng cây lương thực và thực phẩm?
A. Cao nguyên.
B. Đồng bằng.
C. Đồi núi.
D. Núi cao.
Giải đáp
Lựa chọn B.
SGK/146, môn Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Câu 13. Đồi có độ cao so với các khu vực xung quanh như thế nào?
A. Khoảng từ 200 đến 300 mét.
B. Cao hơn 400 mét.
C. Từ 300 đến 400 mét.
D. Dưới 200 mét.
Giải đáp
Lựa chọn D.
SGK/146, môn Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Câu 14. Cao nguyên rất thích hợp cho việc trồng cây
A. Lương thực và chăn nuôi gia súc nhỏ.
B. Cây công nghiệp và chăn nuôi gia cầm.
C. Cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.
D. Thực phẩm và chăn nuôi gia súc lớn.
Giải đáp
Lựa chọn C.
SGK/146, môn Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Câu 15. Tỉnh nào ở nước ta có số lượng hang động nhiều nhất?
A. Quảng Ninh.
B. Quảng Bình.
C. Quảng Trị.
D. Quảng Nam.
Giải đáp
Đáp án B.
Tại Việt Nam, tỉnh Quảng Bình là nơi sở hữu nhiều hang động nổi bật nhất như động Phong Nha, Sơn Đòong, động Thiên Đường,…
Câu 16. Khoáng sản nào sau đây không thuộc loại nhiên liệu?
A. Mangan.
B. Khí đốt.
C. Than bùn.
D. Dầu mỏ.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/147, địa lí và lịch sử 6.
Câu 17. Những khoáng sản nào dưới đây thuộc nhóm kim loại màu?
A. Crôm, titan, mangan.
B. Apatit, đồng, vàng.
C. Than đá, dầu mỏ, khí.
D. Đồng, chì, kẽm.
Giải đáp
Lựa chọn D.
SGK/147, môn Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Câu 18. Khoáng sản nào dưới đây không thuộc nhóm kim loại đen?
A. Titan.
B. Đồng.
C. Crôm.
D. Sắt.
Giải đáp
Lựa chọn B.
SGK/147, môn Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Câu 19. Theo tính chất và ứng dụng, khoáng sản không được phân loại thành
A. Nhiên liệu.
B. Kim loại.
C. Phi kim loại.
D. các thành phần nguyên liệu.
Giải đáp
Lựa chọn D.
SGK/147, môn Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Câu 20. Những khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản nào sau đây?
A. Các nguyên tố phi kim.
B. Nguồn năng lượng.
C. Kim loại màu sắc.
D. Kim loại đen đặc.
Giải thích
Lựa chọn B.
SGK/147, môn Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Giải đáp
Lựa chọn B.
SGK/147, môn Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Câu 21. Lớp manti có trạng thái nào dưới đây?
A. Dạng rắn.
B. Dạng lỏng.
C. Dạng quánh dẻo.
D. Dạng khí.
Giải thích
Lựa chọn A.
SGK/129, môn Lịch sử và Địa lý lớp 6.
Câu 22. Nhận xét nào dưới đây không chính xác về quá trình di chuyển của các mảng kiến tạo?
A. Chúng tách rời nhau.
B. Đâm vào nhau.
C. Hút chồng lên nhau.
D. Kết nối với nhau.
Giải thích
Lựa chọn D. Kết nối với nhau.
SGK/130, môn Lịch sử và Địa lý lớp 6.
Câu 23. Trái Đất có tổng cộng bao nhiêu mảng kiến tạo lớn?
A. 9.
B. 6.
C. 8.
D. 7.
Giải thích
Lựa chọn D.
SGK/130, môn Lịch sử và Địa lý lớp 6.
Câu 24. Lục địa nào trên Trái Đất có diện tích lớn nhất?
A. Lục địa Nam Mỹ.
B. Lục địa Châu Phi.
C. Lục địa Bắc Mỹ.
D. Lục địa Á-Âu.
Giải thích
Lựa chọn D.
SGK/130, môn Lịch sử và Địa lý lớp 6.
Câu 25. Di chuyển của các mảng địa chất gây ra loại thiên tai nào dưới đây?
A. Bão tố, lốc xoáy.
B. Lũ lụt, hạn hán.
C. Hoạt động núi lửa, động đất.
D. Lũ lụt, sạt lở đất.
Giải thích
Lựa chọn C.
SGK/130, môn Lịch sử và Địa lý lớp 6.
Câu 26. Trái Đất được chia thành bao nhiêu lớp cấu tạo?
A. 1 lớp.
B. 3 lớp.
C. 2 lớp.
D. 4 lớp.
Giải thích
Lựa chọn B.
SGK/129, môn Lịch sử và Địa lý lớp 6.
Câu 27. Các loại đá hình thành từ sự lắng đọng của vật chất được gọi là đá
A. Đá cẩm thạch.
B. Đá ba dan.
C. Đá mác-ma.
D. Đá trầm tích.
Giải thích
Lựa chọn D.
SGK/130, môn Lịch sử và Địa lý lớp 6.
Câu 28. Nhiệt độ cao nhất của lõi (nhân) Trái Đất là bao nhiêu?
A. 10.000°C.
B. 50.000°C.
C. 70.000°C.
D. 30.000°C.
Giải thích
Lựa chọn B.
SGK/129, môn Lịch sử và Địa lý lớp 6.
Câu 29. Độ dày của vỏ Trái Đất là bao nhiêu?
A. Từ 70 đến 80 km.
B. Dưới 70 km.
C. Từ 80 đến 90 km.
D. Hơn 90 km.
Giải thích
Đáp án B. Ít hơn 70 km.
SGK/129, môn Lịch sử và Địa lý lớp 6.
Đây là nội dung từ Mytour, hy vọng thông tin đã giúp bạn nắm vững kiến thức Địa lý lớp 6, bài 10. Chúc bạn áp dụng và giải quyết tốt các bài tập liên quan. Xin cảm ơn sự quan tâm của bạn từ Mytour!