Bảo hiểm tự nguyện và bắt buộc đều là hai loại bảo hiểm phổ biến đối với người điều khiển xe ô tô. Chúng đều mang lại giá trị và ý nghĩa lớn mà nhiều người vẫn chưa nhận thức đủ. Dưới đây là một số điều mà người lái xe cần biết về các loại bảo hiểm này.
Đối với những người mới mua ô tô, việc này cũng là lần đầu tiên tham gia bảo hiểm xe ô tô. Do đó, họ cần phải hiểu rõ về các quy định liên quan đến bảo hiểm xe ô tô để khi gặp sự cố, họ có thể giải quyết một cách thích đáng và bảo vệ được bản thân cũng như xe của mình.
#Tìm hiểu thêm thông tin liên quan đến bảo hiểm ô tô:
- Tại sao bạn cần phải mua bảo hiểm cho xe ô tô?
- Sự phân loại của bảo hiểm ô tô bắt buộc và tự nguyện
- Những loại bảo hiểm ô tô phổ biến tại Việt Nam
Tại sao cần mua Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự cho chủ xe ô tô?
Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, chủ xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy chứng nhận Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới hay còn gọi là Bảo hiểm bắt buộc giúp bồi thường về thiệt hại, tính mạng, thân thể, tài sản đối với những bên thứ ba khi những thiệt hại này do hành khách của ô tô, cơ giới gây ra.
Theo quy định, chủ xe cơ giới cần có giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự khi tham gia giao thông.
Bảo hiểm bắt buộc là điều mà tất cả chủ xe ô tô ở Việt Nam phải tuân thủ theo quy định của pháp luật để bảo vệ quyền lợi của bên thứ ba.
Bảo hiểm bắt buộc giúp chủ xe ô tô có thể bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba trong trường hợp tai nạn.
Mức bồi thường của bảo hiểm bắt buộc được quy định cụ thể tùy theo mức độ thiệt hại từ vụ tai nạn.
Gói bảo hiểm bắt buộc không bao gồm việc bồi thường cho thiệt hại của chủ xe hoặc xe của họ trong vụ tai nạn.
Chủ xe không được tham gia hai gói bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự cùng một lúc để tránh sự phức tạp trong quá trình bồi thường.
Người điều khiển xe ô tô sẽ bị phạt nếu không mang theo hoặc không có Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Phạm vi bồi thường thiệt hại
- Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
- Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.
Các trường hợp không được bồi thường bởi bảo hiểm xe ô tô bắt buộc:
- Người gây thiệt hại cố ý.
- Gây ra hậu quả gián tiếp thừa thiệt hại.
- Thiệt hại từ việc mất cắp hoặc cướp bị hậu quả của tai nạn.
- Các sự kiện không thể kiểm soát như động đất, khủng bố.
- Lái xe cố ý trốn tránh trách nhiệm sau tai nạn.
- Không có giấy phép lái xe hợp lệ.
- Các loại tài sản đặc biệt như vàng, bạc, đá quý, tiền bạc, giấy tờ có giá trị như tiền bạc,...
Phí Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô
Phí bảo hiểm là số tiền mà chủ xe cơ giới phải trả cho công ty bảo hiểm khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe.
Mức phí bảo hiểm được quy định theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016. Thông tư này quy định các quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
#Liên hệ: Mua bảo hiểm ô tô (tại Mytour)
Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm bắt buộc xe ô tô
Thời điểm có hiệu lực của bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng không được trước thời điểm chủ phương tiện thực hiện đóng đủ phí bảo hiểm. Thời hạn bảo hiểm thường được áp dụng là 1 năm.
Trong trường hợp chuyển nhượng xe, nếu còn thời hạn hiệu lực của bảo hiểm bắt buộc xe ô tô thì mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự sẽ được chuyển sang chủ xe mới.
Các trường hợp hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc bị hủy:
- Xe cơ giới bị thu hồi đăng ký và biển số theo quy định của pháp luật;
- Xe cơ giới hết niên hạn sử dụng theo quy định của pháp luật;
- Xe cơ giới bị mất được cơ quan công an xác nhận;
- Xe cơ giới hỏng không sử dụng được hoặc bị phá huỷ do tai nạn giao thông được cơ quan công an xác nhận
Trong trường hợp chủ xe cơ giới thuộc đối tượng được hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm theo quy định muốn chấm dứt hợp đồng bảo hiểm cần gửi các giấy tờ cho doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm: Văn bản đề nghị hủy hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm muốn hủy, Các bằng chứng chứng minh xe cơ giới thuộc đối tượng được hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm theo quy định.
Mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc xe ô tô
Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm.
Căn cứ được xác định bởi Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016, số tiền bảo hiểm được quy định như sau:
- Tối đa không quá 100.000.000 VNĐ/ 1 người/ 1 vụ tai nạn đối với thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra.
- Không quá 100.000.000 VNĐ/ 1 vụ tai nạn với thiệt hại về tài sản do xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo) gây ra.
- Bảo hiểm tự nguyện tai nạn tài xế, người ngồi trên xe: 10 triệu đồng/người/vụ.
Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm bắt buộc xe ô tô
Quy tắc bảo hiểm xe ô tô này cũng là một trong những điều mà chủ xe cơ giới cần chú ý. Mức bồi thường bảo hiểm về người được xác định dựa trên Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người theo quy định của Bộ Tài chính.
Đối với mức bồi thường thiệt hại về tài sản được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới. Đối với những chủ xe cơ giới tham gia nhiều hợp đồng bảo hiểm bắt buộc thì mức chi trả sẽ được tính theo hợp đồng bảo hiểm đầu tiên.
- Khi xảy ra tai nạn, trong phạm vi trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho chủ xe cơ giới số tiền mà chủ xe cơ giới đã hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
- Trong trường hợp chủ xe cơ giới chết hoặc bị thương tật vĩnh viễn, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại.
- Khi cần thiết, doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng ngay những chi phí cần thiết và hợp lý trong phạm vi trách nhiệm bảo hiểm để khắc phục hậu quả của tai nạn.
- Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định của Bộ Tài chính.
- Trong trường hợp chủ xe cơ giới tham gia nhiều hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự cho cùng một xe cơ giới, số tiền bồi thường chỉ được tính theo hợp đồng bảo hiểm đầu tiên.
- Để tránh tình huống không được bồi thường, hãy tìm hiểu những hiểu lầm nghiêm trọng khi mua bảo hiểm ô tô dẫn đến việc từ chối bồi thường.
Thời hạn yêu cầu thanh toán và khiếu nại bồi thường
- Thời hạn yêu cầu bồi thường của chủ xe cơ giới là 1 năm tính từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định pháp luật.
- Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp bất khả kháng, chủ xe cơ giới phải gửi thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm kèm theo các tài liệu yêu cầu bồi thường thuộc trách nhiệm của mình.
- Thời hạn thanh toán bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm là mười lăm ngày kể từ khi nhận được hồ sơ bồi thường của chủ xe cơ giới, không quá 30 ngày trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ.
- Trong trường hợp từ chối bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho chủ xe cơ giới biết lý do từ chối bồi thường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu bồi thường.
- Thời hiệu khởi kiện về việc bồi thường bảo hiểm là 03 năm kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm thanh toán hoặc từ chối bồi thường. Sau thời hiệu trên, quyền khởi kiện không còn giá trị.
Ưu và nhược điểm khi mua bảo hiểm tự nguyện cho xe ô tô
Bảo hiểm ô tô tự nguyện (bao gồm Bảo hiểm trách nhiệm dân sự vận chuyển hàng hóa, Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới, Bảo hiểm tai nạn lái xe, phụ xe và hành khách) là một lựa chọn không bắt buộc cho mọi chủ xe khi tham gia giao thông. Việc mua bảo hiểm mang lại sự an tâm, đảm bảo trong trường hợp xảy ra sự cố, người mua sẽ nhận được sự bồi thường nhanh chóng và công bằng, cùng với việc sửa chữa và thay thế phụ tùng chính hãng. Công ty bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ xe cơ giới trong trường hợp xảy ra thiệt hại vật chất do thiên tai, tai nạn hoặc các sự kiện không lường trước.
Mua bảo hiểm ô tô là việc mua một tờ giấy đảm bảo thanh toán các rủi ro không mong muốn có thể xảy ra trong tương lai. Bảo hiểm ô tô tự nguyện cung cấp nhiều lợi ích như sau:
- Để bảo vệ bản thân và tài sản, cũng như đề phòng các rủi ro có thể xảy ra, ngoài bảo hiểm bắt buộc, chủ xe cũng nên xem xét mua bảo hiểm tự nguyện.
- Đặc biệt, bảo hiểm vật chất xe ô tô sẽ đền bù trong những tình huống tai nạn bất ngờ nằm ngoài sự kiểm soát của chủ xe như va chạm, lật, cháy, nổ, hoặc bị vật khác va vào.
- Trong trường hợp mất cắp hoặc thiệt hại lớn đến 75% không thể sửa chữa, chủ sở hữu sẽ nhận được bồi thường toàn bộ.
Khi mua bảo hiểm ô tô tự nguyện, bạn sẽ được bồi thường cho thiệt hại tài chính phát sinh từ các tai nạn liên quan đến xe ô tô của mình. Đây là một hợp đồng giữa bạn và công ty bảo hiểm, trong đó công ty cam kết sẽ bồi thường theo quy định trong hợp đồng khi bạn đóng phí bảo hiểm.
Lợi ích khi mua bảo hiểm ô tô tự nguyện:
- Được tư vấn chọn nhà cung cấp bảo hiểm uy tín.
- Thủ tục giám định và bồi thường nhanh chóng.
- Sửa chữa và thay thế phụ tùng chính hãng.
- Không phải chi trả chi phí bồi thường.
- Được hỗ trợ 24/24 qua đường dây nóng.
- Bảo hiểm mất cắp phụ tùng.
- Cứu hộ giao thông miễn phí.
Các trường hợp không được bồi thường bởi công ty bảo hiểm khi có sự cố xảy ra, cụ thể như sau:
- Xe chở số người vượt quá quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Vận chuyển hàng vi phạm pháp luật hoặc không tuân thủ đầy đủ các quy định về vận chuyển, xếp dỡ hàng.
- Xe chở hàng vượt quá 20% trọng tải theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Không có giấy phép lái xe hợp lệ.
- Xe đi vào đêm không có đèn chiếu sáng theo quy định, vi phạm quy định về đường cấm, khu vực cấm gây ra tai nạn.
- Điều khiển xe khi có nồng độ cồn vượt quá quy định của pháp luật hoặc sử dụng các chất kích thích khác bị cấm sử dụng.
Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm
Tại Điều 10 của nghị định này cũng quy định về thời hạn và hiệu lực của bảo hiểm như sau:
1. Thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm là một năm, nhưng có thể ít hơn một năm trong các trường hợp sau:
- Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ Việt Nam dưới 01 năm;
- Niên hạn sử dụng của xe cơ giới nhỏ hơn một năm theo quy định của pháp luật.
2. Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thúc theo thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm
3. Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới, mọi quyền lợi bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cũ vẫn giữ nguyên đối với chủ mới.
Cách tính phí bảo hiểm cho xe ô tô vật chất
- Số tiền bảo hiểm là số tiền mà chủ xe cơ giới yêu cầu công ty bảo hiểm cho xe và được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm/Hợp đồng bảo hiểm.
- Chủ xe có thể thỏa thuận tham gia bảo hiểm với giá thấp hơn hoặc bằng giá trị thị trường của xe.
- Các công ty bảo hiểm hiện tại xác định giá trị xe bảo hiểm dựa trên cơ sở dữ liệu giá trị xe của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam. Nếu không có dữ liệu cho loại xe, giá trị xe được xác định như sau:
- Đối với xe mới 100%, giá trị của xe là giá bán công bố tại thị trường Việt Nam hoặc giá nhập khẩu đã bao gồm thuế theo quy định của Nhà nước.
- Đối với xe đã sử dụng, giá trị của xe là giá mới x tỷ lệ % chất lượng còn lại của xe.
- Đối với xe nhập khẩu đã sử dụng, giá trị của xe là giá mới x tỷ lệ % chất lượng còn lại được xác định trong tờ khai hải quan nhập khẩu.
Tỷ lệ (%) tối thiểu chất lượng còn lại của xe được xác định như sau:
- Nếu xe được sử dụng trong 1 năm, tỷ lệ % là 90%
- Nếu xe được sử dụng từ 1 – 3 năm, tỷ lệ % là 70%
- Nếu xe được sử dụng từ 3 – 6 năm, tỷ lệ % là 50%
- Nếu xe được sử dụng từ 6 – 10 năm, tỷ lệ % là 30%
- Nếu xe được sử dụng trên 10 năm, tỷ lệ % chất lượng xe sẽ là 20%
- Giá trị của xe được tính theo giá thị trường tại thời điểm mua bảo hiểm vật chất xe.
Theo thông tư số 50/2017/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 73/2016/NĐ-CP, từ đầu năm 2019, mức khấu trừ trở thành loại phí bắt buộc khi mua bảo hiểm ôtô. Mức khấu trừ tối thiểu của xe sẽ là 500.000 đồng/ vụ đối với xe không kinh doanh vận tải và 1.000.000 đồng/ vụ đối với xe kinh doanh vận tải.
Sau khi đã xác định được giá trị thực của xe, bạn tiếp tục tính mức chi phí bảo hiểm vật chất xe ô tô theo công thức:
Chi phí bảo hiểm = giá trị thực của xe x tỉ lệ phí
Tỉ lệ phí được xác định bằng tỷ lệ phí cơ bản (phạm vi cơ bản) + tỷ lệ phí lựa chọn bổ sung (phạm vi mở rộng). Phí cơ bản và tỷ lệ phí lựa chọn bổ sung sẽ được quy định trong hợp đồng bảo hiểm vật chất xe ô tô và thường nằm trong khoảng 1.5% – 2%/năm.
Ta thấy mức chi phí bảo hiểm thiệt hại vật chất xe ô tô được xác định bởi 4 yếu tố chính: phạm vi bảo hiểm, mức miễn thường bảo hiểm ô tô, thời hạn bảo hiểm và giá trị thực của xe.
Phạm vi bảo hiểm
Là phần mà chi phí bồi thường sẽ đảm bảo cho những rủi ro nào, trong phạm vi cơ bản bao gồm: đâm, lật, rơi xe, mất cắp trang bị hoặc cả chiếc xe… Ngoài ra, các thiên tai như bão, lụt, sét đánh, động đất, mưa đá, sóng thần cũng được bồi thường. Trong phạm vi mở rộng, bạn còn có thể lựa chọn gara sửa chữa, bảo hiểm thủy kích và không cần khấu hao khi thay thế bộ phận.
Mức miễn thường
Là số tiền mà công ty bảo hiểm sẽ không chi trả cho bạn khi xảy ra tổn thất. Có hai loại mức miễn thường là có khấu trừ và không khấu trừ.
- Nếu bạn mua bảo hiểm với mức miễn thường có khấu trừ là 500.000 đồng/vụ, khi gặp sự cố dưới 500.000 đồng bạn sẽ tự chi trả. Đây là một trong những trường hợp không được bồi thường mà bạn cần nhớ.
- Hoặc nếu chi phí bồi thường là hơn 500.000 đồng (ví dụ 5.000.000 đồng), bạn sẽ chi trả 500.000 đồng và phần còn lại sẽ được bảo hiểm chi trả (4.500.000 đồng).
Thời hạn bảo hiểm
Khi mua bảo hiểm vật chất xe ô tô, bạn sẽ được tư vấn về thời hạn bảo hiểm, tùy theo nhu cầu và khả năng tài chính mà có thể chọn thời gian bảo hiểm là 1, 2 hoặc 3 năm trở lên.
Giá trị thực của xe ô tô
Đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chi phí bảo hiểm vật chất xe ô tô. Đây chính là số tiền tối đa mà người lái xe có thể yêu cầu bảo hiểm chi trả để khắc phục và sửa chữa thiệt hại xe sau một tai nạn hoặc sự cố. Cách tính giá trị thực của xe đã được trình bày ở phần trước.
Thực hiện hồ sơ bồi thường
Sau khi xử lý hiện trường, xe sẽ được đưa đến xưởng, giám định viên sẽ kiểm tra tổn thất thực tế và hoàn thiện hồ sơ bồi thường cùng chủ xe và những liên quan. Các công ty bảo hiểm sẽ ủy quyền cho giám định viên quyết định phương án sửa chữa hoặc thay thế cho các hạng mục tổn thất. Cuối cùng, phương án khắc phục sẽ được ký bởi giám định viên và đại diện của bảo hiểm.
Thực hiện bồi thường
Sau khi có hồ sơ giải pháp bồi thường, công ty bảo hiểm sẽ thanh toán tại các xưởng liên kết với họ. Chủ xe chỉ cần ký vào biên bản nghiệm thu, hợp đồng và nhận lại xe. Nếu sửa xe ở ngoài hệ thống, chủ xe cần thông báo cho bảo hiểm để giải quyết sớm.
Lưu ý để hưởng quyền lợi bảo hiểm tốt nhất
Nhiều người thường nghĩ rằng càng nhiều thì càng tốt, vì vậy có những trường hợp chủ xe tham gia bảo hiểm vật chất xe ô tô theo một hoặc nhiều hợp đồng bảo hiểm khác nhau. Tuy nhiên, theo nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm, tổng số tiền mà chủ xe nhận được từ tất cả các hợp đồng bảo hiểm chỉ đúng bằng thiệt hại thực tế.
Thông thường, các công ty bảo hiểm giới hạn trách nhiệm bồi thường của mình theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm ghi trong giấy chứng nhận bảo hiểm của họ so với tổng số tiền bảo hiểm ghi trong tất cả các hợp đồng bảo hiểm.
Nếu mua bảo hiểm hộ gia đình, bảo hiểm chăm sóc y tế và bảo hiểm xe ô tô tại cùng một công ty bảo hiểm uy tín, khách hàng có thể được chiết khấu. Hãy tìm hiểu chi tiết về các gói bảo hiểm ô tô để nhận được mức phí và các điều kiện ưu đãi.
Những điều cần lưu ý khi gặp phải rủi ro
Khi gặp phải tình huống không may bạn cần phải biết các quy định về mua bảo hiểm cho xe ô tô để giảm thiểu thiệt hại tối đa.
- Thứ nhất: Không nên thay đổi hiện trường tai nạn, điều này thường xuyên xảy ra với các tài xế. Việc thay đổi hiện trường và không thông báo cho bảo hiểm và cơ quan công an để lập biên bản có thể khiến bạn không được bồi thường. Việc lập biên bản giúp làm chứng từ và giúp khách hàng nhanh chóng được bảo hiểm thanh toán và giải quyết sự cố theo quy định.
- Thứ hai: Ngoài việc phải thông báo kịp thời với cơ quan bảo hiểm, bạn cũng không nên tự ý sửa chữa trừ khi có xác nhận của cơ quan bảo hiểm hoặc có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Thứ ba: Trong trường hợp bạn không may mắn mất xe, hãy thông báo ngay cho cơ quan công an và chính quyền địa phương nơi xảy ra sự việc, đồng thời gửi thông báo cho công ty bảo hiểm bằng văn bản trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm xảy ra mất mát.