Khám phá Vòng Lặp trong C++: Đơn giản, Thực tế
Vòng Lặp trong C++ đóng vai trò quan trọng với nhiều ứng dụng thực tế. Hãy nắm bắt kiến thức Vòng Lặp trong C++ ngay tại đây!
Dấu hiệu của Các Loại Vòng Lặp trong C++
I. Khái niệm về Vòng Lặp
Vòng Lặp là công cụ mạnh mẽ giúp thực hiện các công việc lặp lại một cách hiệu quả, mang lại kết quả mong muốn.
II. Các Loại Vòng Lặp phổ biến
1. Vòng Lặp For
- Đặc điểm: Khi bạn muốn lặp lại một đoạn mã C++ 10 lần, việc sao chép đoạn mã đó 10 lần là khả thi. Tuy nhiên, khi cần lặp lại 1000 lần, sao chép sẽ trở nên không khả thi. Đây chính là lý do Vòng Lặp For ra đời.
Việc sao chép mã như hình sẽ tốn thời gian
- Mục Đích: Sử dụng Vòng Lặp For để thực hiện công việc cần lặp lại 10 lần, 1000 lần, hoặc thậm chí 1 triệu lần chỉ cần thay đổi số 10 thành số 1000 (hoặc 1 triệu) trong một đoạn mã đơn giản.
- Cú Pháp:
for (khởi tạo giá trị biến lặp; điều kiện lặp; cập nhật biến lặp)
{
// Các câu lệnh cần lặp
}
- Biểu Diễn Bằng Lưu Đồ:
Lưu Đồ Vòng Lặp For
2. Vòng Lặp While
- Đặc Điểm: Một lệnh vòng lặp while trong Ngôn Ngữ Lập Trình C/C++ thực hiện lặp đi lặp lại một lệnh miễn là lệnh đó thỏa yêu cầu đề bài cho đến khi lệnh đó sai yêu cầu đề thì dừng lại.
- Cú Pháp:
while (dieu_kien) { cac_lenh; }
Ở đây, cac_lenh có thể là lệnh đơn hoặc một khối các lệnh. dieu_kien có thể là bất kỳ biểu thức nào, khi nhận giá trị thỏa yêu cầu đề bài thì vòng lặp while sẽ vẫn tiếp diễn. Khi nhận giá trị sai yêu cầu thì vòng lặp while ngay lập tức chuyển tới dòng lệnh ngay sau vòng lặp.
- Biểu Diễn Bằng Lưu Đồ:
Lưu Đồ Vòng Lặp While
3. Vòng Lặp Do While
- Đặc Điểm: Các câu lệnh bên trong khối lệnh của cấu trúc do-while sẽ được thực thi ít nhất 1 lần. Sau khi thực thi các câu lệnh, vòng lặp do-while sẽ đánh giá biểu thức điều kiện. Nếu biểu thức điều kiện đúng, vòng lặp do-while sẽ tiếp tục cho đến khi biểu thức điều kiện sai, vòng lặp do-while
- Cú Pháp:
do { cac_lenh; }while( dieu_kien );
- Biểu Diễn Bằng Lưu Đồ:
Lưu Đồ Vòng Lặp Do...While
4. Vòng Lặp Lồng Nhau
- Đặc Điểm: Khi trong một vòng lặp xuất hiện vòng lặp khác. Bạn có thể đặt vòng lặp if trong vòng lặp if, vòng lặp if trong vòng lặp while và ngược lại. Điều này giúp đỡ tốn thời gian để viết thêm một đoạn code vòng lặp khác cũng như giảm thời gian giải bài toán.
- Cú Pháp:
FOR Trong FOR
for ( biến; điều_kiện; tăng_giảm )
{ for ( biến; điều_kiện; tăng_giảm ) { các_lệnh; } các_lệnh; // bạn có thể đặt nhiều lệnh tại đây. }
WHILE trong WHILE
while(điều_kiện) { while(điều_kiện) { các_lệnh; } các_lệnh; // bạn có thể đặt nhiều lệnh tại đây. }
DO...WHILE trong DO...WHILE
do { các_lệnh; // bạn có thể đặt nhiều lệnh tại đây. do { các_lệnh; }while(điều_kiện ); }while(điều_kiện );
III. Các điều khiển vòng lặp
1. Lệnh nghỉ
- Tính chất: Khi sử dụng lệnh nghỉ trong vòng lặp, vòng lặp ngay lập tức chấm dứt và điều khiển chương trình chuyển sang lệnh tiếp theo sau vòng lặp.
- Cú pháp:
nghỉ;
2. Lệnh tiếp tục
- Đặc điểm: Với vòng lặp for, lệnh tiếp tục làm cho bước kiểm tra điều kiện của vòng lặp thực thi. Với while và do…while, lệnh tiếp tục làm điều khiển chương trình chuyển tới các kiểm tra điều kiện.
- Cú pháp:
tiếp_tục;
3. Lệnh đi đến
- Đặc điểm: Lệnh đi đến trong Ngôn ngữ chương trình C++ cung cấp một bước nhảy không điều kiện từ lệnh đi đến tới lệnh được đánh dấu trong cùng một hàm.
- Cú pháp:
đi_đến nhan_dinh; .... nhan_dinh: lenh;
- Đệ quy là gì? Cách sử dụng hàm đệ quy trong C/C++
- Toán tử là gì? Các toán tử trong C, C++ thường gặp
- Các kiểu dữ liệu trong C/C++ thường gặp
Mong rằng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Các vòng lặp thường gặp trong C++. Chúc các bạn thành công!