

Chụi, dùi, cà: hành động chà (Chụi mắt vì ngứa).
Chụi mũi: hành động chùi mũi hoặc móc mũi để giảm cảm giác ngứa (Thích chụi mũi để giảm cảm giác ngứa, đôi khi có thể gây ra chảy máu mũi).
Chum: lọ (chum dùng để chứa rượu nếp).
Chụi mũi: làm sạch mũi (Chụi mũi để thoát khỏi cảm giác ngứa, đôi khi có thể gây ra chảy máu mũi).
Chụm: 1. nấu, đun (chụm lửa rơm để nấu bếp); 2. tụ lại (chụm ba chụm bảy, gộp lại thành một).
Chụm bếp: hoạt động nấu nướng (trong những năm 1947, nhiều bản gỗ được khắc các ấn phẩm ở các Bộ (tại đường Lục Bộ và ở Quốc sử quán) đã bị dân chúng lấy về sử dụng làm củi để chụm bếp).
*****
Ba lần này ba lần kia: luôn thay đổi không ngớt (Nhưng chỉ huy mà không nhớ, ba lần này ba lần kia)
Ca toàn ca lui: không ngớt nói vài (Bà mẹ hàng ngày liên tục kể kể, không dứt điểm, đã kể mấy lần rồi)
*****
Không can chi: không có vấn đề gì (Không can chi mà e sợ).
Không cần mô: không cần thiết (Nghe anh đi em, không cần mô gì cả).
Cà gật cà tang: không mượt mà, có trở ngại (Xe chạy cà gật cà tang rồi cũng hiểu).
Cà kê dê ngỗng: vô nghĩa, không có ý nghĩa (Hỏi mãi cũng cà kê dê ngỗng).
Cà rịch cà tang: lề mề, không quyết đoán (Làm việc thì cứ cà rịch cà tang để trì hoãn).
Da diết (gia giết): đầy cảm xúc, sâu lắng (Nhớ Huế da diết. Anh yêu em da diết, da diết tình cảm, hồn thiết tha).
****
Chụm cúi (chụm lửa): thắp lửa, châm ngọn đuốc (Nắng gắt, chụm củi chụm lửa cần cẩn thận để tránh cháy rừng).
Chụm (dụm): tụ tập (Chụm mấy chụm bảy cùng nhau chơi bài).
Chụp: 1. Vồ (chụp con ếch); 2. che phủ. Thỉnh thoảng người Huế sử dụng từ 'Tán đèn' và 'Chụp đèn' lẫn nhau; 3. chụp ảnh, chụp hình.
Chưa rõ thời điểm: không thể dự đoán (Chưa rõ thời điểm anh đến thăm em).
Chưa thoải mái với việc nhai: chưa phù hợp với răng (Ăn xong nhưng vẫn chưa thoải mái với việc nhai)
Bữa ăn dở: không chỉ chưa phù hợp với răng mà còn liếm miệng?).
Chưa từ khi: chưa bao giờ (Chưa từ khi tui cực như ri).
Chưa tệ lắm: quá, vượt quá (Lạ chưa tệ lắm. Nguỵ chưa chịu nổi).
Chưa đủ lòng dũng cảm: chưa hoảng sợ, chưa chịu đựng (Bị một lần mà vẫn chưa đủ lòng dũng cảm).
Chưa già đối với thời gian: chưa trưởng thành (Con cá chưa già đối với thời gian đúng là gọi là cá móm, con cá nghèo muốn chơi trèo, đòi lấy).
Censored
C Can chi: không có vấn đề gì cả
Can chi mô: không cần phải quan tâm đến điều gì cả
Cà gật cà tang: không rõ ràng, gặp khó khăn. Cà kê dê ngỗng: vấn đề không đáng quan tâm, không mang lại lợi ích gì
Cà rịt cà tang: chậm chạp, không nhanh nhẩu
Dang nắng: để dưới ánh nắng
Dài dằng dặc: dài và chắc chắn
Liều lĩnh chọc tức: ý nói 'dám chạm vào người có quyền lực hơn.
trên.
Mạnh mẽ trong lời nói và hành động: dám nói dám làm, có can đảm.
Quá dễ dàng: quá dễ.
Khác biệt: khác biệt so với điều thông thường.
Không quen thuộc: lạ lùng, khó hiểu, khó chấp nhận.
Lạ lùng quá: quá kỳ cục, quá kỳ lạ, khiến người ta cảm thấy buồn cười.
Nhìn chỗ này nhìn chỗ kia: nhìn trái phải, liếc qua liếc lại.
Ngắm nhìn khuôn mặt: 1. nhìn mặt để quan sát và suy ngẫm.
Censored
Bồn: 1. vật dụng để đựng nước (Bồn nước); 2. hành động nhẹ nhàng (Bồn nhẹ nhàng); 3. cổng vào (Bồn cửa).
Dựa vào để thực hiện (đặt lên để thực hiện, đặt lên đặt xuống): thực hiện theo cách nào đó (Chuyện không có ý nghĩa gì mà cứ dựa vào để thực hiện, đặt lên đặt xuống, một khi đã làm thì trở thành chuyện quan trọng).
Không đáng kể (thảo nào đáng kể): không đáng (Không đáng kể mà cũng muốn bắt tay với phụ nữ).
Đụng phải vật cứng: té ngã (Đường trơn trượt té đụng phải vật cứng).
Té ngã với mông trần: té ngã sấp mặt (Bị trượt chưa té ngã với mông trần).
Vậy thì (Vậy thì tui nói láo hay không).
Censored
Thách thức về mặt tự tin (lời đe dọa): khiến đối phương sợ hãi, khiến họ nhận ra quyền uy của mình, khiến họ 'phải kính trọng' (Ai dám coi thường tôi sẽ biết mặt).
Biết cách làm: biết làm thế nào (Thương em nỗi biết cách làm, mười đêm ra đứng trông trăng cả mười - Ca dao Huế).
Biết số liệu để đảm bảo đủ: biết số liệu để có đủ (Vợ chồng tham lam, biết số liệu để có đủ).
Có kiến thức về điều đó: 1. Không biết gì cả, không có hiểu biết (Anh bỏ có kiến thức về điều đó tôi không biết mô mà lấy); 2. Có thể, có khả năng (Có kiến thức về điều đó hắn ủng hộ phe bên kia).
Biết mô như bờ bến: rộng lớn, không giới hạn (Đời là biển cạn biết mô như bờ bến).
Biết mô là tìm kiếm: biết mô là tìm hiểu (Ăn trộm hết, biết mô là tìm kiếm).
Biết rõ ràng: hiểu biết đầy đủ, chính xác
(Đối với những vấn đề của thế giới, anh biết tất cả,
biết rõ ràng là khác biệt).
Biết gì đâu: không có kiến thức gì cả (Vấn đề này anh biết gì đâu).
Censored
Ngủ say: nằm nghỉ, chìm vào giấc ngủ
Thực hiện một cách không cẩn thận: làm mọi thứ một cách lỏng lẻo, không đúng cách
Ba chê bai mười sáu: nói không chính xác, nói không đúng
tí.
Người ba bị: kẻ lười biếng.
Ba món đồ vô dụng: những đồ không quan trọng,
không có giá trị.
Ba điều vô lý (ba điều vô nghĩa): nói ba điều
Không chú trọng, không nghiêm túc.
Thay đổi liên tục: luôn thay đổi từ đầu đến cuối
Liên tục lên tiếng: không ngừng nói vài điều, không ngừng nói vài điều
Biết khi nào: biết bao giờ (Biết khi nào mới có
người thương tôi thật lòng)
Biết cách làm gì: biết làm thế nào bây giờ
(Chuyện đã xảy ra như vậy, biết phải làm gì).
Biết rõ từng chi tiết: hiểu biết (Có người có tiền nhưng chưa biết cơm hến từ đầu đến cuối).
Hiểu biết rõ ràng mọi phương diện: biết rõ (Có người có tiền nhưng chưa biết cơm hến từ mọi góc độ).
Censored
Censored
Rất nhiều: thật đấy
Rất nhiều thế này: thật là nhiều.
Có biết làm sao: ai biết được đâu, không ai biết được.
Có ai mượn không: có ai mà mượn, cũng hét lên
Không ai chịu nổi: không ai có khả năng chịu đựng được.
Không ngờ: không ai ngờ đến.
Không ai ngờ: không ai nghĩ đến.
Ai đòi thì phải trả: mỗi người đều phải chịu trách nhiệm với những gì họ nói hoặc làm.
Ai nói thì phải về: mỗi người đều phải trở về nơi họ đã nói đến.
Ai mượn: cũng là vì lý do nào đó.
Mỗi người: tất cả mọi người, mỗi người một cách.
Ai sẽ rửa răng tôi: Tại sao tôi lại phải làm như vậy.
Có chuyện gì đâu: sao lại có điều đó xảy ra.
Ai vẽ: 1. ai đã nói
2. kết quả mà mình tạo ra.
Anh ơi: anh đây (Anh nhớ việc đó, anh ơi).
Anh đòi sao em lại thế: anh như vậy, em phải vâng lời.
Ăn thêm bữa: ăn thêm một bữa ăn khác.
Ăn ít ít: ăn một ít thôi, đừng ăn nhiều.
Nhiều lắm đó.
Còn rất nhiều ... Mọi người đến Huế nhiều sẽ dần dần hiểu được. Cảm ơn mọi người đã đọc bài viết! (vui vẻ nhé)