- Khí hậu xích đạo có nhiệt độ cao và ổn định quanh năm, với lượng mưa phong phú và ổn định.
- Áp suất khí quyển thấp và độ ẩm luôn cao, gió hiếm khi xuất hiện.
- Đất ở khu vực này bị rửa trôi, để lộ lớp đất đỏ từ đá ong, với hàm lượng ôxít sắt II.
- Khí hậu xích đạo thường xuất hiện ở vĩ độ thấp, gần đường xích đạo.
- Các khu vực có khí hậu này nằm gần xích đạo, ở nhiều quốc gia như châu Phi, Ấn Độ, Đông Nam Á, Papua New Guinea và châu Mỹ.
- Các địa danh nổi bật nằm trong khu vực này bao gồm Manaus, Singapore, Kuala Lumpur, Jakarta và nhiều địa điểm khác.
Những khu vực có khí hậu xích đạo trên toàn cầu
Khí hậu xích đạo, hay còn gọi là khí hậu rừng mưa nhiệt đới, đặc trưng bởi nhiệt độ cao và ổn định quanh năm (nhiệt độ trung bình hàng năm luôn trên 25°C ở mực nước biển), với sự biến thiên nhiệt độ rất nhỏ (chỉ dưới 2°C), lượng mưa phong phú và ổn định, thường xuyên vào buổi chiều và đạt mức trên 2.000 mm mỗi năm. Áp suất khí quyển thấp và độ ẩm luôn cao. Gió hiếm khi xuất hiện, trừ khi có dông hoặc bão do áp thấp cục bộ. Đất ở khu vực này bị rửa trôi, để lộ lớp đất đỏ từ đá ong (laterit), với hàm lượng ôxít sắt II. Các khoáng chất hòa tan khác cũng bị rửa trôi nên đất thường không màu mỡ. Khí hậu xích đạo được ký hiệu là 'Af' theo phân loại khí hậu Köppen.
Nhìn chung, các khu vực có khí hậu này nằm gần đường xích đạo, ở vĩ độ rất thấp, trong dải vĩ độ của đới lặng gió xích đạo (ECZ), nơi các gió mậu dịch thổi từ đông bắc đến tây nam và từ đông nam đến tây bắc. Các ví dụ tiêu biểu của khí hậu xích đạo bao gồm khu vực phía bắc của rừng Amazon và Trung Phi, nơi có những cánh rừng rậm rạp gần như không thể xuyên qua. Trong khu vực này, hai con sông lớn là sông Amazon với lưu lượng trung bình trên 150.000 m³/s và sông Congo với lưu lượng trung bình trên 40.000 m³/s.
Lưu vực sông Amazon có khí hậu xích đạo.
So với khí hậu nhiệt đới
Khí hậu xích đạo thường tương tự như khí hậu nhiệt đới nhưng không có mùa khô; lượng mưa trung bình hàng tháng luôn trên 60 mm. Điểm chung của chúng là biên độ nhiệt độ trung bình hàng năm khá thấp (dưới 5°C) với nhiệt độ cao. Sự khác biệt chính là chu kỳ mưa, với khí hậu nhiệt đới nói chung có sự không đồng đều và ít mãnh liệt hơn (lượng mưa không vượt quá 2.000 mm và có mùa khô), dẫn đến sự tồn tại của các kiểu thảo nguyên xavan trong khí hậu này, trái ngược với khí hậu xích đạo, nơi có sự phát triển của các rừng mưa nhiệt đới khổng lồ.
Khu vực
Biểu đồ thể hiện nhiệt độ (màu đỏ) và lượng mưa (màu xanh) tại Iquitos, Peru.
Khí hậu xích đạo thường xuất hiện ở những khu vực có vĩ độ khoảng 10 độ về phía bắc và nam của đường xích đạo. Nó phổ biến ở nhiều quốc gia gần xích đạo: khu vực ven xích đạo của châu Phi, tây nam Ấn Độ, miền nam Đông Nam Á (Indonesia, Singapore, Malaysia, Brunei, miền nam Thái Lan), Papua New Guinea, một phần miền đông Trung Mỹ và bắc Nam Mỹ (bao gồm miền bắc Brasil, miền nam Venezuela, đông nam và các thung lũng thấp ở Colombia, tây bắc Ecuador, đông bắc Peru và khu vực thuộc khiên Guiana).
Tại châu Phi, kiểu khí hậu này hiện diện ở khu vực ven xích đạo, từ vịnh Guinea ở phía nam Tây Phi cho đến gần khu vực thuộc sừng châu Phi (bán đảo Somali). Tuy nhiên, khu vực sừng châu Phi không nằm trong kiểu khí hậu này do gió mùa cản trở lượng mưa, dẫn đến khí hậu sa mạc khô cằn với lượng mưa thấp và nhiệt độ cao hơn, hoàn toàn loại bỏ khí hậu xích đạo vốn phải tồn tại ở vĩ độ như vậy.
Điều đặc biệt ở châu Phi là khí hậu xích đạo cũng có mặt ở những khu vực khá xa xích đạo, như phần phía tây của đảo Madagascar (đến 25° vĩ nam). Ở châu Mỹ, khí hậu nhiệt đới cũng xuất hiện xa đường xích đạo, gần bán đảo Yucatan (khoảng 16° vĩ bắc) và ở một số khu vực thuộc Guatemala, Belize và đông Panama. Những khu vực này thường được gọi là có khí hậu cận xích đạo, vì mặc dù có khoảng 3 tháng mùa khô, lượng mưa vẫn rất phong phú, khiến chúng giống như khí hậu xích đạo và khí hậu nhiệt đới.
Các địa danh
Một số địa danh nổi bật nằm trong khu vực này bao gồm:
Manaus, Brasil
Singapore
Entebbe, Uganda
Kuala Lumpur, Malaysia
Bandar Seri Begawan, Brunei Darussalam
Johor Bahru, Malaysia
Georgetown, Malaysia
Kuching, Malaysia
Jakarta, Indonesia
Ví dụ minh họa
Apia, Samoa
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
450
30
23
380
29
24
350
30
23
250
30
23
260
29
23
120
29
23
80
29
23
80
28
23
130
28
23
170
29
23
260
30
23
370
29
23
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: [1]
Đổi ra hệ đo lường Anh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
18
86
73
15
84
75
14
86
73
9.8
86
73
10
84
73
4.7
84
73
3.1
84
73
3.1
82
73
5.1
82
73
6.7
84
73
10
86
73
15
84
73
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °F
Tổng lượng giáng thủy tính theo inch
Paramaribo, Suriname
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
200
30
22
140
30
22
150
30
22
210
31
22
290
30
23
290
31
22
230
31
22
170
32
23
90
32
23
90
33
23
120
32
23
180
30
22
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: [2]
Đổi ra hệ đo lường Anh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
7.9
86
72
5.5
86
72
5.9
86
72
8.3
88
72
11
86
73
11
88
72
9.1
88
72
6.7
90
73
3.5
90
73
3.5
91
73
4.7
90
73
7.1
86
72
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °F
Tổng lượng giáng thủy tính theo inch
Mbandaka, DR Congo
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
80
31
19
100
32
20
150
32
20
140
31
20
130
31
20
110
30
19
100
30
17
100
29
17
200
30
19
210
30
19
190
30
19
120
30
19
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: [3]
Đổi ra hệ đo lường Anh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
3.1
88
66
3.9
90
68
5.9
90
68
5.5
88
68
5.1
88
68
4.3
86
66
3.9
86
63
3.9
84
63
7.9
86
66
8.3
86
66
7.5
86
66
4.7
86
66
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °F
Tổng lượng giáng thủy tính theo inch
Biak, Indonesia
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
250
29
25
240
28
25
250
29
25
200
29
25
250
29
25
230
29
25
250
28
25
240
29
25
220
29
25
180
29
25
190
30
25
230
29
25
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: [4]
Đổi ra hệ đo lường Anh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
9.8
84
77
9.4
82
77
9.8
84
77
7.9
84
77
9.8
84
77
9.1
84
77
9.8
82
77
9.4
84
77
8.7
84
77
7.1
84
77
7.5
86
77
9.1
84
77
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °F
Tổng lượng giáng thủy tính theo inch
Kuching, Malaysia
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
466
30
23
445
29
23
465
30
23
251
32
23
347
33
24
310
32
23
184
31
23
326
32
23
208
32
23
307
32
23
482
32
24
516
30
23
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: Monthly Statistical Bulletin Sarawak
Đổi ra hệ đo lường Anh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
18
87
73
18
84
74
18
87
73
9.9
90
74
14
91
74
12
89
73
7.2
88
74
13
89
73
8.2
90
74
12
89
74
19
89
74
20
87
74
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °F
Tổng lượng giáng thủy tính theo inch
Quibdó, Colombia
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
579
30
23
505
30
23
526
30
23
655
31
23
776
31
23
762
31
23
803
31
23
852
31
23
702
31
23
654
30
23
728
30
23
589
30
23
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: [5]
Đổi ra hệ đo lường Anh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
23
86
73
20
86
74
21
87
74
26
87
74
31
88
74
30
88
73
32
88
73
34
88
73
28
87
73
26
87
73
29
86
73
23
85
73
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °F
Lục địa ẩm (Dfa, Dwa, Dfb, Dwb) •Cận bắc cực (Dfc, Dwc, Dfd)
Nhóm E
Vùng cực (ET, EF) •Núi cao (ETH)
Theovi.wikipedia.org
Copy link
4
Nội dung từ Mytour nhằm chăm sóc khách hàng và khuyến khích du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không áp dụng cho mục đích khác.
Nếu bài viết sai sót hoặc không phù hợp, vui lòng liên hệ qua email: [email protected]
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]