1. Giải quyết bài tập Khoa học lớp 5 - Bài 35: Chuyển thể của chất
Thực hành
Sử dụng các tấm phiếu dưới đây để phân loại vào ba cột tương ứng:
Cát trắng | Cồn | Đường | Ô-xi |
Nhôm | Xăng | Nước đá | Muối |
Dầu ăn | Ni-tơ | Hơi nước | Nước |
Trả lời:
Thể rắn | Thể lỏng | Thể khí |
- Cát - Đường - Nhôm - Nước đá - Muối | - Cồn - Dầu ăn - Nước - Xăng
| - Hơi nước - Ô-xi - Ni-tơ |
Trò chơi học tập: Ai nhanh và chính xác nhất
Chọn câu trả lời chính xác cho các câu hỏi dưới đây:
1. Đặc điểm của chất rắn là gì?
a) Không có hình dạng cố định.
b) Có hình dạng cố định.
c) Được định hình theo vật chứa nó.
2. Chất lỏng có những đặc điểm gì?
a) Không có hình dạng cố định, lấp đầy toàn bộ vật chứa và không thể nhìn thấy rõ.
b) Có hình dạng cố định và dễ dàng nhìn thấy.
c) Không có hình dạng cố định, hình dạng của vật chứa nó, dễ nhìn thấy.
Ứng dụng thực tế và trả lời
Hãy nêu một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong cuộc sống hàng ngày.
Trả lời:
Sáp, thủy tinh và kim loại chuyển từ dạng rắn sang dạng lỏng khi gặp nhiệt độ cao.
Khí ni-tơ khi được làm lạnh sẽ chuyển thành ni-tơ lỏng.
Nước khi được làm nóng sẽ chuyển thành đá ở dạng rắn,...
Trò chơi học tập: Ai nhanh và chính xác nhất
1. Liệt kê các chất ở các trạng thái rắn, lỏng và khí
2. Liệt kê các chất có thể chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng, từ lỏng sang khí và ngược lại
Trả lời:
1. Liệt kê các chất ở các trạng thái rắn, lỏng và khí:
Chất ở trạng thái rắn: Cát, đường, nhôm, đá lạnh, muối,
Chất ở trạng thái lỏng: Cồn, dầu ăn, nước, xăng, ...
Chất ở trạng thái khí: Hơi nước, ô-xi, ni-tơ, ...
2. Liệt kê các chất có thể chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng, từ lỏng sang khí và ngược lại:
Từ trạng thái rắn sang lỏng: Đá lạnh khi gặp nhiệt độ cao sẽ chuyển thành nước, ...
Từ trạng thái lỏng sang khí: Nước khi đun sôi sẽ chuyển thành hơi nước, bay hơi,...
Từ trạng thái khí sang lỏng: Khí ni-tơ khi được làm lạnh sẽ trở thành ni-tơ lỏng, ...
Từ trạng thái lỏng sang rắn: Nước khi bị làm lạnh sẽ chuyển thành đá, ...
2. Kế hoạch dạy học Khoa học lớp 5 - Bài 35: Chuyển thể của chất
I- YÊU CẦU
Cung cấp ví dụ về các chất ở các trạng thái rắn, lỏng, khí
II- CHUẨN BỊ
Tranh minh họa trong sách giáo khoa
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tên chất | Lỏng | Rắn | Khí |
1- Đảm bảo trật tự lớp học
2- Kiểm tra bài học trước
- Giáo viên phát bài kiểm tra cho học sinh
- Giáo viên đưa ra nhận xét tổng quát
3- Giới thiệu bài mới
*Hoạt động 1: Trò chơi học tập
- Giáo viên phát phiếu ghi tên các chất
- Giáo viên vẽ bảng phân loại ba trạng thái của chất:
- Giáo viên đưa ra nhận xét, thống nhất các đáp án và khen thưởng đội chiến thắng
*Hoạt động 2: Khám phá đặc điểm và sự chuyển thể của chất
- Giáo viên đọc từng câu hỏi sau đây:
1) Chất rắn có những đặc điểm gì?
2) Chất lỏng có những đặc điểm gì?
3) Các khí như khí cacbonic, ôxy, nitơ có những đặc điểm gì?
- Giáo viên xác nhận đáp án đúng: 1b 2c 3a
- Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét các hình 1, 2, 3 trong sách giáo khoa trang 73
- Giáo viên tổng kết: Các chất có khả năng chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác là hiện tượng biến đổi lý học.
*Hoạt động 3: Ai nhanh, ai đúng
- Chia lớp thành hai nhóm thi đấu:
+ Đưa ra danh sách các chất ở trạng thái rắn, lỏng và khí
+ Thi đua kể tên các chất có khả năng chuyển từ rắn sang lỏng, từ lỏng sang khí và ngược lại
4- Tổng kết - Dặn dò
- Yêu cầu học sinh ôn lại nội dung trong sách giáo khoa
- Giáo viên đưa ra nhận xét và đánh giá
- Đánh giá tiết học
- Chuẩn bị cho bài 36 - Hỗn hợp: Học sinh chia thành 2 nhóm (5-6 em mỗi nhóm)
- Các nhóm xếp hàng theo hàng dọc
- Học sinh thi dán các phiếu lên bảng, lớp nhận xét và bổ sung:
+ Thể rắn: Cát, đường, nhôm, nước đá, muối…
+ Thể lỏng: Cồn, dầu ăn, nước, xăng…
+ Thể khí: Hơi nước, ôxy, nitơ,…
- Học sinh thảo luận theo cặp, chọn đáp án đúng trong sách giáo khoa trang 72, 73
- Học sinh trình bày kết quả
- Học sinh quan sát hình 1-2-3, sách giáo khoa trang 73
- Các nhóm thảo luận và trình bày:
+ H1: Nước ở trạng thái lỏng
+ H2: Nước ở trạng thái rắn
+ H3: Nước ở trạng thái khí
- Học sinh đọc thông tin trang 73
- Hai đội cử đại diện lần lượt tham gia
- Đội nào có nhiều đáp án đúng hơn sẽ thắng cuộc
- Học sinh ôn lại thông tin trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi
3. Bài tập ứng dụng về sự chuyển thể của chất
Câu 1: Nước không thể chuyển đổi từ
A. trạng thái rắn sang trạng thái lỏng
B. trạng thái lỏng sang trạng thái rắn
C. trạng thái lỏng sang trạng thái khí
D. trạng thái rắn sang trạng thái khí
Câu 2: Nước có thể chuyển đổi giữa các trạng thái khác nhau qua bao nhiêu hiện tượng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 3: Hiện tượng chuyển nước từ trạng thái rắn sang lỏng được gọi là gì?
A. Đông đặc
B. Nóng chảy
C. Bay hơi
D. Ngưng tụ
Câu 4: Hiện tượng nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn được gọi là gì?
A. Đông đặc
B. Nóng chảy
C. Bay hơi
D. Ngưng tụ
Câu 5: Hiện tượng nào xảy ra khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí?
A. Đông đặc
B. Nóng chảy
C. Bay hơi
D. Ngưng tụ
Câu 6: Hiện tượng nào xảy ra khi nước từ dạng khí chuyển sang dạng lỏng?
A. Đông đặc
B. Nóng chảy
C. Bay hơi
D. Ngưng tụ
Câu 7: Hiện tượng nào dưới đây không liên quan đến sự chuyển thể của nước?
A. Đông đặc
B. Bay hơi
C. Thăng hoa
D. Nóng chảy
Câu 8: Nước có thể tồn tại ở bao nhiêu trạng thái?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9: Các trạng thái tồn tại của nước là gì?
A. Thể rắn
B. Thể lỏng
C. Thể khí
D. Tất cả A, B, C
Câu 10: Hiện tượng nóng chảy mô tả quá trình nào?
A. Nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí
B. Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
C. Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
D. Nước chuyển từ thể khí sang thể lỏng
Câu 11: Nước không có mặt dưới dạng nào?
A. Rắn
B. Lỏng
C. Huyền phù
D. Khí
Câu 12: Đông đặc là quá trình nào?
A. Nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí
B. Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
C. Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
D. Nước chuyển từ thể khí sang thể lỏng
Câu 13: Hiện tượng bay hơi là gì?
A. Nước chuyển từ dạng lỏng thành dạng khí
B. Nước chuyển từ dạng rắn thành dạng lỏng
C. Nước chuyển từ dạng lỏng thành dạng rắn
D. Nước chuyển từ dạng khí thành dạng lỏng
Câu 14: Hiện tượng ngưng tụ là gì?
A. Nước từ dạng lỏng chuyển thành dạng khí
B. Nước từ dạng rắn chuyển thành dạng lỏng
C. Nước từ dạng lỏng chuyển thành dạng rắn
D. Nước từ dạng khí chuyển thành dạng lỏng
Câu 15: Sự chuyển thể của nước từ dạng này sang dạng khác được mô tả qua
A. Các hiện tượng
B. Các vật
C. Các hình ảnh
D. Tất cả A, B, C
Câu 16: Quy trình tuần hoàn của nước trong tự nhiên diễn ra theo các bước sau
(1) Hơi nước trong không khí nguội dần, tụ lại thành những giọt nước nhỏ và hình thành mây trắng
(2) Những giọt nước lớn trong mây đen rơi xuống dưới dạng mưa
(3) Những giọt nước nhỏ tiếp tục tụ lại thành những giọt lớn hơn, tạo thành mây đen
(4) Nước quay trở lại mặt đất, sông, hồ, biển,…
(5) Ánh sáng mặt trời làm nước trên mặt đất, sông, hồ, biển,… ấm lên và bay hơi vào không khí
Thứ tự chính xác là
A. (1) (2) (3) (4) (5)
B. (5) (1) (3) (2) (4)
C. (5) (4) (3) (2) (1)
D. (3) (2) (4) (1) (5)
Câu 17: Xem xét các câu sau
(1) Băng tan tại các cực
(2) Nước chuyển thành băng
(3) Sương tụ trên lá cây
(4) Phơi quần áo sau khi giặt
(5) Nước trong không khí tạo thành mây
Các hiện tượng chuyển thể của nước ứng với từng câu là
A. (1) Nóng chảy; (2) Ngưng tụ; (3) Đông đặc; (4) Bay hơi; (5) Ngưng tụ
B. (1) Nóng chảy; (2) Đông đặc; (3) Ngưng tụ; (4) Ngưng tụ; (5) Bay hơi
C. (1) Nóng chảy; (2) Đông đặc; (3) Ngưng tụ; (4) Bay hơi; (5) Ngưng tụ
D. (1) Đông đặc; (2) Nóng chảy; (3) Ngưng tụ; (4) Ngưng tụ; (5) Bay hơi
Câu 18: Xem hình vẽ dưới đây
Các hiện tượng tương ứng với (1), (2), (3), (4) để mô tả sự chuyển thể của nước là
A. (1) Nóng chảy; (2) Bay hơi; (3) Ngưng tụ; (4) Đông đặc
B. (1) Đông đặc; (2) Nóng chảy; (3) Bay hơi; (4) Ngưng tụ
C. (1) Ngưng tụ; (2) Nóng chảy; (3) Đông đặc; (4) Bay hơi
D. (1) Bay hơi; (2) Ngưng tụ; (3) Nóng chảy; (4) Đông đặc