Khối A1 có môn thi gì, học ngành nào và cơ hội việc làm ra sao sau khi tốt nghiệp? Cùng Mytour tìm hiểu!
Chọn khối thi đại học luôn là vấn đề quan trọng đối với thí sinh và phụ huynh. Bài viết dưới đây cung cấp thông tin cần thiết về khối A1.
Khối A1 gồm những môn thi nào?
Khối A1 có những môn thi nào?Xét tuyển khối A1 bao gồm các môn Toán, Vật lý và Tiếng Anh. Ngoài ra, thí sinh cần thi thêm các môn Vật lý, Hóa học và Sinh học để đủ điều kiện xét tuyển vào các ngành khoa học tự nhiên.
Khối A1 học những ngành nào?
Khối A1 có những ngành học nào?Ngành kinh tế - tài chính: Bao gồm các chuyên ngành hấp dẫn như thương mại điện tử, tài chính - ngân hàng, bảo hiểm, luật, kinh tế đối ngoại, kinh tế quốc tế. Đây là các ngành có triển vọng việc làm cao.
Ngành quản trị: Gồm các chuyên ngành nổi tiếng như marketing, quản trị kinh doanh, quản trị khách sạn, quản trị nhân sự. Ngành quản trị có kiến thức đa dạng, mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp.
Ngành kỹ thuật, điện và điện tử: Lĩnh vực nghiên cứu, sản xuất cho các tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến điện và điện tử là lựa chọn phù hợp cho những ai muốn phát triển trong ngành này.
Những trường đại học hàng đầu tuyển sinh khối A1
Các trường đại học uy tín tuyển sinh khối A1Các trường đại học khối A1 tại miền Bắc
STT | Trường Đại Học Tuyển Sinh khối A1 khu vực miền Bắc |
1 | Đại học Bách Khoa Hà Nội |
2 | Đại học Công đoàn |
3 | Đại học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải |
4 | Đại học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội |
5 | Đại học Công Nghiệp Hà Nội |
6 | Đại học Dân Lập Phương Đông |
7 | Đại học Điện Lực |
8 | Đại học FPT |
9 | Đại học Giáo Dục – ĐH Quốc Gia Hà Nội |
10 | Đại học Giao Thông Vận Tải |
11 | Đại học Hạ Long |
12 | Đại học Hà Nội |
13 | Đại học Hải Dương |
14 | Đại học Hải Phòng |
15 | Đại học Hàng Hải |
16 | Đại học Hùng Vương |
17 | Đại học Khoa Học - ĐH Thái Nguyên |
18 | Đại học Khoa Học Tự nhiên - ĐHQG Hà Nội |
19 | Đại học Khoa Học và Công Nghệ Hà Nội |
20 | Đại học Kiểm Sát Hà Nội |
21 | Đại học Kiến Trúc Hà Nội |
22 | Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội |
23 | Đại học Kinh Tế - ĐHQG Hà Nội |
24 | Đại học Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh - ĐH Thái Nguyên |
25 | Đại học Kinh Tế Quốc Dân |
26 | Đại học Lao Động - Xã Hội |
27 | Đại học Mỏ Địa Chất |
28 | Đại học Ngoại Thương (cơ sở phía Bắc) |
29 | Đại học Nội Vụ |
30 | Đại học Quản Lý và Công Nghệ Hải Phòng |
31 | Đại học Sư Phạm - ĐH Thái Nguyên |
32 | Đại học Sư Phạm Hà Nội |
33 | Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 |
34 | Đại học Tài Chính - Ngân Hàng Hà Nội |
35 | Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội |
36 | Đại học Thăng Long |
37 | Đại học Thủ Đô Hà Nội |
38 | Đại học Thương Mại |
39 | Đại học Thủy Lợi |
40 | Đại học Xây Dựng Hà Nội |
41 | Học viện Cảnh Sát Nhân Dân |
42 | Học viện Chính Sách và Phát Triển |
43 | Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông |
44 | Học viện Hành Chính Quốc Gia
|
45 | Học viện Ngân Hàng |
46 | Học viện Ngân Hàng (phân viện Bắc Ninh) |
47 | Học viện Ngoại Giao |
48 | Học viện Nông Nghiệp Việt Nam |
49 | Học viện Phòng Không - Không Quân |
50 | Học viện Phụ Nữ Việt Nam |
51 | Học viện Quản Lý Giáo Dục |
52 | Học viện Tài Chính |
53 | Học viện Tòa Án |
54 | Khoa Ngoại Ngữ - ĐH Thái Nguyên |
55 | Khoa Quốc Tế - ĐHQG Hà Nội |
56 | Khoa Quốc Tế - ĐH Thái Nguyên |
57 | Viện Đại học Mở HN |
Các trường đại học khối A1 tại miền Trung và Nam
STT | Trường Đại Học Tuyển Sinh khối A1 khu vực miền Trung |
1 | Đại học Bách Khoa - ĐH Đà Nẵng |
2 | Đại học Công Nghệ Vạn Xuân |
3 | Đại học Công Nghiệp Vinh |
4 | Đại học Đà Lạt |
5 | Đại học Hà Tĩnh |
6 | Đại học Hồng Đức |
7 | Đại học Khánh Hòa |
8 | Đại học Khoa Học - ĐH Huế |
9 | Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng |
10 | Đại học Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng |
11 | Đại học Kinh Tế - ĐH Huế |
12 | Đại học Kinh Tế Nghệ An |
13 | Đại học Nha Trang |
14 | Đại học Nông Lâm - ĐH Huế |
15 | Đại học Phú Xuân |
16 | Đại học Phú Yên |
17 | Đại học Quảng Nam |
18 | Đại học Quy Nhơn |
19 | Đại học Sư Phạm - ĐH Đà Nẵng |
20 | Đại học Sư Phạm - ĐH Huế |
21 | Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh |
22 | Đại học Tây Nguyên |
23 | Đại học Vinh |
24 | Đại học Yersin Đà Lạt |
25 | Khoa Du Lịch - ĐH Huế |
26 | Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị |
27 | Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP HCM tại Ninh Thuận |
28 | Phân viện Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum |
29 | Phân viện Đại học Nông Lâm tại Gia Lai |
STT | Trường Đại Học Tuyển Sinh khối A1 khu vực miền Nam |
1 | Đại học An Giang |
2 | Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu |
3 | Đại học Bạc Liêu |
4 | Đại học Bách Khoa - ĐHQG TPHCM |
5 | Đại học Bình Dương |
6 | Đại học Cần Thơ |
7 | Đại học Công Nghệ Đồng Nai |
8 | Đại học Công Nghệ Sài Gòn |
9 | Đại học Công Nghệ Thông Tin - ĐHQG TPHCM |
10 | Đại học Công Nghệ TPHCM |
11 | Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm TPHCM |
12 | Đại học Công Nghiệp TPHCM |
13 | Đại học Cửu Long |
14 | Đại học Dân lập Lạc Hồng |
15 | Đại học Đồng Nai |
16 | Đại học Đồng Tháp |
17 | Đại học Giao Thông Vận Tải TPHCM |
18 | Đại học Hoa Sen |
19 | Đại học Hùng Vương TPHCM |
20 | Đại học Khoa Học Tự Nhiên - ĐHQG TPHCM |
21 | Đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn - ĐHQG TPHCM |
22 | Đại học Kiên Giang |
23 | Đại học Kiến Trúc TPHCM |
24 | Đại học Kinh Tế - Tài Chính TPHCM |
25 | Đại học Kinh Tế Luật TPHCM |
26 | Đại học Kinh Tế TPHCM |
27 | Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ |
28 | Đại học Luật TPHCM |
29 | Đại học Nam Cần Thơ |
30 | Đại học Ngân Hàng TPHCM |
31 | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học TPHCM |
32 | Đại học Ngoại Thương TPHCM |
33 | Đại học Nông Lâm TP HCM |
34 | Đại học Quốc Tế - ĐHQG TP HCM |
35 | Đại học Quốc Tế Hồng Bàng |
36 | Đại học Quốc Tế Sài Gòn |
37 | Đại học Sài Gòn |
38 | Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM |
39 | Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long |
40 | Đại học Tài Nguyên và Môi Trường TPHCM |
41 | Đại học Tiền Giang |
42 | Đại học Tôn Đức Thắng |
43 | Học viện Cán Bộ TPHCM |
44 | Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (cơ sở 2) |
45 | Học viện Hàng Không Việt Nam |
17 | Đại học Quảng Nam |
18 | Đại học Quy Nhơn |
19 | Đại học Sư Phạm - ĐH Đà Nẵng |
20 | Đại học Sư Phạm - ĐH Huế |
21 | Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh |
22 | Đại học Tây Nguyên |
23 | Đại học Vinh |
24 | Đại học Yersin Đà Lạt |
25 | Khoa Du Lịch - ĐH Huế |
26 | Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị |
27 | Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP HCM tại Ninh Thuận |
28 | Phân viện Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum |
29 | Phân viện Đại học Nông Lâm tại Gia Lai |
Sinh viên khối A1 ra trường làm công việc gì?
Khối A1 sau khi tốt nghiệp có những nghề gì?Ngành kinh tế - tài chính: Các công việc phổ biến bao gồm chuyên viên tín dụng ngân hàng, kế toán, phân tích tài chính, xuất nhập khẩu, xúc tiến thương mại, v.v.
Ngành quản trị: Với kiến thức rộng, sinh viên có thể làm chuyên viên nhân sự, tổ chức kế hoạch, thẩm định dự án, phát triển hệ thống, tiếp thị, nghiên cứu thị trường, v.v.
Ngành kỹ thuật, điện và điện tử: Bạn có thể làm chuyên viên phân tích dữ liệu, kỹ sư phần mềm, quản trị dữ liệu, thợ sửa chữa cơ khí và máy móc, chuyên gia tự động hóa, kỹ sư chế tạo, v.v.
Các câu hỏi thường gặp về khối A1
Lương của sinh viên khối A1 ra trường là bao nhiêu?
Sinh viên khối A1 ra trường được trả lương bao nhiêu?Ngành kinh tế - tài chính: Lương mới ra trường dao động khoảng 5.000.000 - 7.500.000 đồng, còn có kinh nghiệm là khoảng 10.000.000 - 13.000.000 đồng.
Ngành quản trị: Lương mới ra trường thường khoảng 4.000.000 - 7.000.000 đồng, với kinh nghiệm là khoảng 10.000.000 - 15.000.000 đồng.
Ngành kỹ thuật, điện và điện tử: Lương mới ra trường khoảng 5.500.000 - 7.000.000 đồng, còn có kinh nghiệm là 9.000.000 - 14.000.000 đồng.
Ngành nào khối A1 dễ tìm việc?
Khối A1 có những ngành nào dễ tìm việc?Ngành Khoa học dữ liệu
Khoa học dữ liệu đang có nhu cầu tuyển dụng cao ở Việt Nam và toàn cầu. Lĩnh vực này được ứng dụng trong kinh doanh, tài chính, quản lý,... và đòi hỏi cập nhật liên tục về công nghệ và kỹ năng chuyên môn để đáp ứng thị trường.
Ngành Điện - Điện cơ khí
Điện - Điện cơ khí là ngành có nhu cầu nhân lực cao ở Việt Nam. Doanh nghiệp cần các chuyên gia, kỹ sư có chuyên môn để tham gia vào các dự án phát triển công nghiệp và kỹ thuật.
Ngành Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin là một trong những ngành hot nhất hiện nay với nhu cầu tuyển dụng cao ở Việt Nam. Ngành này phát triển mạnh trong các lĩnh vực trí tuệ nhân tạo, IoT, blockchain, big data, đóng góp đáng kể cho kinh tế đất nước.
Ngành Marketing
Ngành Marketing được xem là một trong những ngành có nhu cầu tuyển dụng cao tại Việt Nam. Với sự bùng nổ của các kênh truyền thông, doanh nghiệp đang tập trung vào hoạt động quảng cáo và tiếp thị để thúc đẩy kinh doanh. Vì vậy, nhu cầu về chuyên viên Marketing, quảng cáo, PR và truyền thông là rất lớn.
Ngành Tài chính - Ngân hàng
Ngành Tài chính - Ngân hàng được đánh giá có nhu cầu tuyển dụng cao nhờ sự phát triển của nền kinh tế và thị trường tài chính trong những năm gần đây. Cơ hội việc làm phụ thuộc vào năng lực, kỹ năng và kinh nghiệm của mỗi cá nhân. Nếu bạn có đam mê và sẵn sàng học hỏi, khả năng tìm việc trong ngành này khá cao.
Thông tin về khối A1 giúp thí sinh chọn ngành học phù hợp. Mytour hy vọng bài viết hỗ trợ bạn lựa chọn ngành nghề đáp ứng mong muốn của mình.
Mua trái cây tại Mytour để bổ sung dinh dưỡng cho học sinh nhé: