1. Cấu trúc không chỉ mà còn tiếng Trung
Không chỉ … mà còn …. tiếng Trung là 不但…, 而且…. Phiên âm: /
Bùdàn…,
Érqiě.. /.
Dùng trong câu tăng tiến thể hiện ngoài ý nghĩa đã nói còn có mức độ ý nghĩa cao hơn. Trong ngữ pháp tiếng Trung, nó được dùng để biểu thị mối quan hệ tăng dần.
Ngoài 不但 có thể dùng “不仅“ ”不只“
Ngoài 而且 có thể dùng “并且” “也” “还” “都”… mang ý nghĩa tương tương tự.
VD:
Món này không chỉ ngon mà còn rất bổ dưỡng。
/ Zhè zhònɡ cài bú dàn hǎo chī , ér qiě yǒu yínɡ yǎnɡ. /
Món ăn này không chỉ ngon mà là rất bổ dưỡng.
Sau khi làm việc cả ngày, không chỉ cả hai chân tay mệt mỏi mà toàn bộ cơ thể đau nhức, như là xương toàn bộ phân thành từng phần.
/ Tā lèile yīgè zhěng tiān yǐhòu, bùdàn sìzhī wúlì, érqiě quánshēn fā tòng, hǎosì gǔtou wánquán suìle yīyàng. /
Sau cả ngày mệt mỏi, không chỉ chân tay yếu ớt mà toàn thân đau nhức, như thể xương cốt rã rời.
2. Chú ý khi áp dụng cấu trúc 不但…,而且… / Bùdàn…, Érqiě.. /
2.1 Câu có 1 chủ ngữ
Khi chỉ có một chủ ngữ với 不但 ⋯⋯ 而且 ⋯⋯, chủ ngữ cần đặt trước 不但 và 而且 để nhấn mạnh tính từ hoặc động từ.
Cấu trúc:
Chủ ngữ + 不但 + Tính từ / động từ , 而且 + Tính từ / động từ.
VD:
我 不仅 会 做饭 , 而且 会 洗衣服。
/ Wǒ bù jǐn huì zuò fàn, ér qiě huì xǐ yī fu. /
Tôi không chỉ biết nấu ăn mà còn biết giặt đồ.
2.2 Câu có 2 chủ ngữ
Nếu trong câu có 2 chủ ngữ khác nhau, hãy đặt mỗi chủ ngữ này sau 不仅 và 而且 để nhấn mạnh cả hai.
Kết cấu:
不仅 + chủ ngữ 1 + Tính từ / động từ , 而且 + chủ ngữ 2 + Tính từ / động từ.
Mẫu:
不仅我喜欢唱歌,而且我妈妈也喜欢唱歌.
/ Bùjǐn wǒ xǐhuān chànggē, érqiě wǒ māmā yě xǐhuān chànggē /
Không chỉ có tôi thích hát mà cả mẹ tôi cũng thích hát.
2.3 Các dạng sử dụng tương tự
Có thể thay 不仅 bằng “不仅“ ”不只“ trong cấu trúc, cũng có thể thay 而且 bằng các từ như “并且” “也” “还” “都” trong cấu trúc.
Mẫu:
这 篇 文章 不只 构造 清楚 , 也 思维 先进.
/ Zhè piān wénzhānɡ bùzhǐn jiégòu qīnɡchu, yě sīwéi xiānjìn. /
Bài luận này không chỉ có cấu trúc rõ ràng, mà tư duy còn tiên tiến.
他 不仅 喜欢 吃 中国 菜 , 也 会 做 几 个 中国 菜!
/ Tā bùjǐn xǐhuɑn chī zhōnɡɡuó cài, yě huì zuò jǐ ɡè zhōnɡɡuó cài! /
Anh ấy không chỉ thích ăn đồ ăn Trung Quốc, mà còn biết làm một số món!
这 位 外国人 不仅 能 唱 民歌 , 也 能 说 方言 , 真 是 了不起!
/ Zhè wèi wàiɡuórén bùjǐn néng chànɡ mínɡē, yě néng shuō fānɡyán, zhēn shì liǎobùqǐ! /
Người nước ngoài này không chỉ biết hát dân ca, mà còn biết nói tiếng địa phương, Thật là tuyệt vời!
他 不但 聪明 而且 很 善良。 难怪 他 这么 受 大家 的 喜爱!
/ Tā búdàn cōnɡmínɡ érqiě hěn shànliánɡ. nánɡuài tā zhème shòu dàjiā de xǐài! /
Anh ấy không chỉ thông minh mà còn rất tốt bụng. Chả trách anh ấy được mọi người yêu mến như vậy.
从此,一直 睡到 第二天 十二点, 醒来 时, 不但 已 出 江苏 境, 而且 通过了 安徽 界 蚌埠, 到 山东 了。
/ Cóngcǐ, yīzhí shuì dào dì èr tiān shí’èr diǎn, xǐng lái shí, bùdàn yǐ chū jiāngsū jìng, érqiě tōngguòle ānhuī jiè bàngbù, dào shāndōngle. /
Từ đó, tôi ngủ suốt đến 12 giờ ngày hôm sau, khi tỉnh dậy, tôi không chỉ rời khỏi biên giới Giang Tô, mà còn đi qua biên giới An Huy, đến Sơn Đông.
Cấu trúc bên ngoài cũng có trong tiếng Trung là 除了…,以外… / Ngoài ra…, Yǐwài… /.
Ví dụ:
Ngoài việc đến Tây An, anh ấy cũng đã đi qua nhiều nơi khác.
/ Chúle Xī’ān yǐwài, tā còn đi qua rất nhiều địa điểm khác. /
Ngoài Tây An ra, anh ấy cũng đã đi qua nhiều nơi.