Tuyến tính hóa hấp dẫn Hình thức hậu Newton Phương trình trường Einstein Phương trình đường trắc địa Phương trình Friedmann Hình thức luận ADM Hình thức luận BSSN Phương trình Hamilton–Jacobi–Einstein
Không gian Thời gian Đường cong thời gian đóng Lỗ sâu Không thời gian Minkowski Biểu đồ không thời gian
Trong lĩnh vực vật lý, không-thời gian là một mô hình toán học kết hợp ba chiều không gian với một chiều thời gian, tạo thành một không gian bốn chiều. Mô hình này giúp hình dung các hiệu ứng tương đối, chẳng hạn như sự khác biệt trong cách mà các quan sát viên cảm nhận về thời điểm và địa điểm của các sự kiện.
Các khái niệm cơ bản
Khái niệm
Trong cơ học cổ điển phi tương đối, thời gian được coi là một đại lượng đo lường đồng nhất và toàn vẹn trong không gian, không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài hay trạng thái chuyển động của quan sát viên. Cơ học cổ điển cho rằng thời gian trôi qua với tốc độ cố định và không thay đổi, đồng thời không gian được xem là Euclid, tức là tuân theo các quy tắc hình học thông thường.
Trong thuyết tương đối hẹp, thời gian không thể tách biệt khỏi ba chiều không gian, vì tỷ lệ thời gian trải qua của một vật thể phụ thuộc vào vận tốc của vật thể đó so với người quan sát. Thuyết tương đối rộng giải thích cách mà trường hấp dẫn có thể làm chậm trôi thời gian của một vật thể khi quan sát từ bên ngoài trường hấp dẫn.
Các sự kiện được mô tả chính xác trong hệ thống hình học mà Hermann Minkowski phát triển, nơi không gian và thời gian được coi là một cặp. Đây là hình học Minkowski, nơi một sự kiện được xác định bởi một điểm trong không–thời gian bốn chiều liên tục.
Chiều thời gian thường được ký hiệu là ct, với c là tốc độ ánh sáng và t là thời gian, nhằm có cùng đơn vị với các chiều không gian. Tuy nhiên, chiều thời gian là đặc biệt và ct không hoàn toàn tương tự như các chiều không gian khác. Ví dụ, trong không gian ba chiều cổ điển, chiều dài của thước kẻ không thay đổi và không phụ thuộc vào hệ quy chiếu; bình phương của nó luôn là:
dl = dx + dy + dz
Tại đây, dx, dy, dz là các thành phần của thước kẻ dọc theo ba chiều x, y và z trong không gian. Trong không–thời gian phẳng (mêtric Minkowski); khi hệ quy chiếu thay đổi, chiều dài của thước kẻ thay đổi, nhưng đại lượng sau không thay đổi:
ds = dl - cdt
Tại đây, dt đại diện cho sự khác biệt về thời gian giữa hai điểm quan sát trong không–thời gian. Công thức này chỉ ra rằng, chiều thời gian không thể hoán đổi tự do với các chiều không gian.
Không–thời gian phẳng
Trong lý thuyết tương đối đặc biệt, không–thời gian được coi là phẳng. Nhiều đại lượng vật lý từ không gian ba chiều được mở rộng thành vectơ-4. Một vectơ-4 bao gồm 3 thành phần không gian và 1 thành phần thời gian: V = [vt, vx, vy, vz] = [vt, v]. Độ lớn của vectơ-4 được tính theo công thức:
V = v.v - vt
V = vx + vy + vz - vt
Khi thay đổi hệ quy chiếu trong không–thời gian, các thành phần của vectơ-4 sẽ biến đổi theo quy tắc Lorentz. Tuy nhiên, một đặc tính của vectơ-4, là độ lớn của chúng, không bị thay đổi bởi biến đổi Lorentz. Điều này tương tự như trong không gian ba chiều, khi thay đổi hệ quy chiếu, độ lớn của vectơ vị trí ba chiều vẫn giữ nguyên.
Ví dụ như đã đề cập trong phần giới thiệu, khoảng cách hay vị trí trong không gian ba chiều có thể được mở rộng thành vectơ-4 [ct, x, y, z]. Nhiều đại lượng vật lý vectơ khác cũng có dạng vectơ-4 tương ứng. Chẳng hạn, động lượng cổ điển được mở rộng thành động lượng-4 [E/c, p], trong đó E là năng lượng tương đối tính và p là động lượng tương đối tính.
Không–thời gian cong
Trong lý thuyết tương đối tổng quát, không–thời gian có thể bị cong tùy theo sự hiện diện của vật chất xung quanh. Sự cong này, được mô tả bởi phương trình Einstein, là kết quả của vật chất làm biến dạng không–thời gian. Các dạng cong của không–thời gian được xác định bởi tenxơ mêtric, với nghiệm của phương trình Einstein cho thấy sự phân bố của vật chất.
Một số dạng không–thời gian cong điển hình bao gồm mêtric Schwarzschild, mêtric Reissner–Nordström và mêtric Kerr. Mêtric Schwarzschild mô tả không gian xung quanh một hành tinh, sao hoặc hố đen không quay và không tích điện, là một trong những ví dụ cơ bản nhất về không–thời gian quanh hố đen.
Khi không có sự hiện diện của vật chất, nghiệm của phương trình Einstein trở về trạng thái không–thời gian phẳng, giống như trong lý thuyết tương đối đặc biệt.
Các sự kiện, vũ trụ tuyến tính, thời gian riêng và đường trắc địa
Trong không–thời gian, mỗi điểm được gọi là một sự kiện vì nó xảy ra tại một thời điểm và địa điểm cụ thể.
Bình phương khoảng cách giữa hai sự kiện trong không–thời gian, ký hiệu là h, có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng 0, dẫn đến ba loại khoảng cách giữa các sự kiện:
Kiểu thời gian: h < 0.
Kiểu ánh sáng: h = 0.
Kiểu không gian: h > 0.
Giữa hai sự kiện có nhiều con đường nối, nhưng con đường nối ngắn nhất được gọi là đường trắc địa.
Trong cả hai lý thuyết tương đối, một vật thể trong không–thời gian di chuyển theo vũ trụ tuyến từ quá khứ đến tương lai. Vũ trụ tuyến của photon là con đường nối liên tục giữa các sự kiện với khoảng cách ánh sáng (s = 0); còn vũ trụ tuyến của các vật thể có khối lượng mang kiểu thời gian. Khoảng cách giữa hai sự kiện trên một vũ trụ tuyến được gọi là thời gian riêng, thời gian đo được bởi một quan sát viên di chuyển theo vũ trụ tuyến từ sự kiện này đến sự kiện kia.
Trong lý thuyết tương đối rộng, vật thể chuyển động theo quán tính di chuyển theo đường trắc địa kiểu thời gian.
Hệ quy chiếu
Hệ toạ độ Descartes
Không gian nhiều chiều
Không gian Hilbert
Hình học phi Euclid
Lý thuyết tương đối
Liên kết bên ngoài
Albert Einstein về không-thời gian ấn bản lần thứ 13 của Encyclopædia Britannica Lịch sử: Bài viết của Albert Einstein năm 1926
Encyclopedia về Không-thời gian và hấp dẫn. Các bài viết của Scholarpedia từ các chuyên gia
Encyclopedia Stanford về Triết học: 'Không gian và Thời gian: Các hệ quy chiếu quán tính' của Robert DiSalle.
Cổng thông tin về Vật lý
Cổng thông tin về Lịch sử
Cổng thông tin về Toán học
Thuyết tương đối
Thuyết tương đối hẹp
Cơ bản
Nguyên lý tương đối · Giới thiệu thuyết tương đối hẹp · Thuyết tương đối hẹp · Lịch sử
Cơ sở
Chuyển động học
Hệ quy chiếu
Tốc độ ánh sáng
Phương trình Maxwell
Công thức
Nguyên lý tương đối Galileo
Phép biến đổi Galilei
Phép biến đổi Lorentz
Hệ quả
Sự giãn thời gian
Khối lượng trong thuyết tương đối hẹp
Sự tương đương khối lượng-năng lượng
Sự co độ dài
Tính tương đối của sự đồng thời
Hiệu ứng Doppler tương đối tính
Tiến động Thomas
Không–thời gian
Không thời gian Minkowski
Tuyến thế giới
Biểu đồ Minkowski
Nón ánh sáng
Thuyết tương đối rộng
Cơ bản
Giới thiệu thuyết tương đối rộng
Phát biểu toán học của thuyết tương đối rộng
Thuyết tương đối rộng
Lịch sử
Khái niệm cơ sở
Thuyết tương đối hẹp
Nguyên lý tương đương
Tuyến thế giới
Hình học Riemann
Biểu đồ không thời gian
Không thời gian trong thuyết tương đối rộng
Hiệu ứng
Bài toán Kepler trong thuyết tương đối rộng
Thấu kính hấp dẫn
Sóng hấp dẫn
Kéo hệ quy chiếu
Hiệu ứng đường trắc địa
Chân trời sự kiện
Điểm kì dị không-thời gian
Lỗ đen
Phương trình
Tuyến tính hóa hấp dẫn
Phương pháp tham số hóa hậu Newton
Phương trình trường Einstein
Đường trắc địa trong thuyết tương đối rộng
Phương trình Friedmann
Phương pháp ADM
Phương pháp BSSN
Phương trình Hamilton–Jacobi–Einstein
Lý thuyết phát triển
Thuyết Kaluza–Klein
Hấp dẫn lượng tử
Nghiệm chính xác
Mêtric Schwarzschild
Mêtric Reissner–Nordström
Mêtric Gödel Mêtric Kerr
Mêtric Kerr–Newman
Mêtric Kasner
Chân không Taub-NUT
Mô hình Milne
Mêtric Friedmann–Lemaître–Robertson–Walker
Không thời gian pp-sóng
Bụi van Stockum
Nhà khoa học
Einstein
Lorentz
Hilbert
Poincaré
Schwarzschild
de Sitter
Reissner
Nordström
Weyl
Eddington
Friedmann
Milne
Zwicky
Lemaître
Gödel
Wheeler
Robertson
Bardeen
Walker
Kerr
Chandrasekhar
Ehlers
Penrose
Hawking
Taylor
Hulse
Stockum
Taub
Newman
Khâu
Thorne
Weiss
Bondi
Misner
Những nhà khoa học nghiên cứu thuyết tương đối rộng
Thể loại
Thuyết tương đối
Thời gian
Khái niệm chính
Thời gian· Bất diệt · Tranh luận về bất diệt · Vĩnh sinh
Thời gian sâu ·Lịch sử· Quá khứ · Hiện tại · Tương lai · Tương lai học
Đo lường và chuẩn
Phép đo thời gian·UTC· Đơn vị đo thời gian · UT · TAI ·Giây· Phút · Giờ · Thời gian thiên văn · Thời gian mặt trời · Múi giờ Đồng hồ· Đồng hồ thiên văn · Lịch sử đồng hồ · Thời gian học · Đồng hồ thiên văn hàng hải · Đồng hồ mặt trời · Đồng hồ nước Lịch· Ngày · Tuần · Tháng · Năm · Năm chí tuyến · Lịch Gregory · Lịch Hồi giáo · Lịch Julius Nhuận · Giây nhuận · Năm nhuận
Niên đại học
Niên đại thiên văn học · Kỷ niên · Biên niên sử · Phương pháp xác định niên đại Niên đại địa chất · Lịch sử địa chất · Phân kỳ · Niên hiệu · Thời gian biểu
Tôn giáo và thần thoại
Thời mơ mộng · Kāla · Thời luân đát-đặc-la · Tiên tri · Các thần thời gian và vận mệnh · Bánh xe thời gian · Trường sinh bất tử
Triết học
Chuỗi A và chuỗi B · Lý thuyết B về thời gian · Nhân quả · Thuyết nhẫn nại · Vĩnh cửu luân hồi · Thuyết vĩnh cửu · Sự kiện
Khoa học vật lý
Thời gian trong vật lý học· Thời không tuyệt đối · Mũi tên thời gian · Tọa độ thời gian Kỷ nguyên Planck · Thời gian Planck · Thời gian riêng · Không–thời gian · Thuyết tương đối Thời gian cong · Thời gian cong do hấp dẫn · Miền thời gian · Đối xứng T
Sinh học
Thời sinh học · Nhịp sinh học
Liên quan
Carpe diem
Không gian
Không–thời gian
Không gian Minkowski
Số chỉ nhịp
Thể loại * Hình
Chiều (toán học và vật lý)
Các không gian chiều
Vectơ
Euclid
Afin
Xạ ảnh
Mô đun tự do
Đa tạp
Đa tạp đại số
Không–thời gian
Các chiều khác
Chiều Krull
Chiều bao phủ Lebesgue
Chiều quy nạp
Số chiều Hausdorff
Chiều Minkowski–Bouligand
Chiều Fractal
Bậc tự do
Hình dạng và Polytope
Điểm (hình học)
Đơn hình
Siêu mặt
Siêu phẳng
Siêu lập phương
Siêu cầu
Siêu chữ nhật
Demihypercube
Cross-polytope
n-cầu
Khái niệm chiều
Hệ tọa độ Descartes
Đại số tuyến tính
Hình học đại số
Chiều phủ Lesbesgue
Krull
Fractal
Quy nạp
Hausdorff
Minkowski
Bậc tự do
Đa vũ trụ
Số chiều
0 chiều
1 chiều
2 chiều
3 chiều
4 chiều
Không-thời gian 4 chiều
5 chiều
6 chiều
7 chiều
8 chiều
n chiều
Thể loại Hình
Du hành thời gian
Khái niệm
Cơ học lượng tử về du hành thời gian
Đường cong thời gian khép kín
Lời tiên tri tự hoàn thành
Nguyên tắc tự nhất quán của Novikov
Phỏng đoán bảo vệ niên đại
Nghịch lý thời gian
Nghịch lý bản thể
Nghịch lý ông nội
Nghịch lý tiền định
Mốc thời gian song song
Diễn giải nhiều thế giới
Đa vũ trụ
Lịch sử thay thế
Vũ trụ song song (giả tưởng)
Triết học không gian và thời gian
Hiệu ứng bươm bướm
Thuyết định mạng
Thuyết vĩnh cửu
Tiền định
Tự do ý chí
Tự quyết
Các Không–thời gian trong thuyết tương đối rộng có thể chứa đường cong thời gian khép kín
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
4
Các câu hỏi thường gặp
1.
Thuyết tương đối rộng là gì và nó có những ứng dụng nào trong vật lý không?
Thuyết tương đối rộng là lý thuyết của Einstein về hấp dẫn, mô tả cách mà khối lượng làm cong không-thời gian. Nó có ứng dụng trong việc dự đoán quỹ đạo hành tinh, lỗ đen, và sự tồn tại của sóng hấp dẫn.
2.
Khái niệm không-thời gian có ý nghĩa gì trong thuyết tương đối?
Không-thời gian kết hợp ba chiều không gian và một chiều thời gian thành một thực thể bốn chiều, giúp hiểu các hiện tượng vật lý như thời gian giãn nở và sự tương đối của đồng thời giữa các quan sát viên.
3.
Phép biến đổi Lorentz ảnh hưởng đến cách nào mà chúng ta đo đạc thời gian và không gian?
Phép biến đổi Lorentz điều chỉnh các phép đo về thời gian và không gian giữa các hệ quy chiếu chuyển động khác nhau, cho thấy rằng thời gian và chiều dài không phải là đại lượng cố định mà thay đổi theo tốc độ của vật thể.
4.
Hệ quả nào của thuyết tương đối hẹp ảnh hưởng đến khối lượng và năng lượng?
Thuyết tương đối hẹp khẳng định sự tương đương giữa khối lượng và năng lượng thông qua công thức E=mc², cho thấy rằng khối lượng có thể chuyển đổi thành năng lượng và ngược lại trong các quá trình vật lý.
5.
Đường trắc địa trong không-thời gian là gì và nó có vai trò gì trong lý thuyết tương đối?
Đường trắc địa là con đường ngắn nhất giữa hai sự kiện trong không-thời gian, xác định chuyển động của các vật thể theo cách tự nhiên trong không-thời gian cong, và có vai trò quan trọng trong việc hiểu chuyển động trong lý thuyết tương đối.
6.
Không-thời gian cong được mô tả như thế nào trong thuyết tương đối rộng?
Trong thuyết tương đối rộng, không-thời gian cong do sự hiện diện của vật chất, với phương trình Einstein mô tả cách mà khối lượng và năng lượng làm biến dạng không-thời gian, dẫn đến các hiện tượng như lực hấp dẫn.
7.
Hình học Minkowski có gì đặc biệt trong việc mô tả không-thời gian?
Hình học Minkowski cung cấp khung hình học cho không-thời gian phẳng, cho phép mô tả chính xác các sự kiện trong không-thời gian bốn chiều, và giúp hiểu rõ hơn về các hiệu ứng tương đối như giãn nở thời gian.
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]