Không vấn đề gì trong tiếng Nhật là gì?
大丈夫(だいじょうぶ、daijoubu): Không vấn đề gì.
Ví dụ:
A.[ごめんなさい。つい水を君のコートをこぼしちゃって…]
(Sumimasen. Kondo mizu wo anata no koto wo koboshichatte…)
“Xin lỗi. Lần này tôi làm đổ nước lên người bạn…”
B. [あ、大丈夫ですよ]
(A, daijoubu desu yo)
“À, không sao đâu”
Các từ đồng nghĩa, liên quan:
- 問題ありません(もんだいありません、mondai arimasen) : Không vấn đề gì.
Ví dụ:
Không có vấn đề gì, tôi ở đây đây!
Mondaiarimasen, watashi wa koko ni imasu!
Không sao cả, tôi đây rồi mà!
問題はないですか?
Mondaiwa nai desu ka?
Bạn không có vấn đề gì phải không?
それは大丈夫です、すべてに解決策があります
Sore wa daijōbudesu, subete ni kaiketsusaku ga arimasu
Không vấn đề gì, mọi vấn đề sẽ có giải pháp
- 大したことはない(たいしたことはない、taishita koto hanai) : Không sao đâu. Được dùng để nói khi đáp lại lời cảm ơn.
Ví dụ:
A: ご興味をお寄せいただきありがとうございます
Go kōmi o o yose itadaki arigatōgozaimasu
Cảm ơn bạn đã quan tâm.
B: たいしたことはありません
taishita koto wa arimasen
Không có gì đáng ngại.
- 構いません(かまいません、kamaimasen): Không sao cả.
Khi có ai đó gây ra một vấn đề nhỏ không vui cho bạn, nếu không quá nghiêm trọng hoặc bạn có thể bỏ qua, hãy nói 構いません (kamaimasen), để họ yên tâm.
Ví dụ:
A: 申し訳ございませんが、弊店はスタッフ不足のため、お料理が遅れております
Mōshiwake gozaimasen ga, hetei wa sutaffu fusoku no tame, o-ryōri ga okurete imasu
Xin lỗi, nhà hàng của chúng tôi đang thiếu nhân viên nên món ăn của quý khách lâu hơn dự kiến
B: 問題ありません
Mondai arimasen
Không vấn đề gì cả
- オーケーです (oke - desu) : Ok, không sao.
Khi một người bạn muốn thay đổi kế hoạch hoặc lịch trình và thông báo với bạn, nếu bạn đồng ý với thay đổi đó, bạn có thể nói Ok, không vấn đề gì
Ví dụ:
A: Bữa tối sẽ diễn ra lúc 7 giờ chứ không phải 6 giờ như đã dự kiến phải không?
Yūshoku wa 6-ji de wa naku 7-ji ni narimasu ka?
Chúng ta sẽ dùng bữa tối vào 7 giờ thay vì 6 giờ được không?
B: Được, không vấn đề gì
oke- desu
Ok, không có vấn đề gì