Giải bài tập KHTN 8 Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí được cung cấp để hỗ trợ học sinh trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều trang 27, 28, 29, 30, 31.
Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 4 đã được biên soạn tuân thủ chương trình SGK. Nó cũng là tài liệu tham khảo hữu ích để giáo viên soạn giáo án cho Bài 4 Chủ đề 1: Phản ứng hóa học - Phần 1: Chất và sự biến đổi chất. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết dưới đây.
Trả lời các câu hỏi để hình thành kiến thức và kĩ năng trong sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 4
Câu 1
Xác định số lượng nguyên tử trong:
a) 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium).
b) 1,5 mol nguyên tử carbon.
Đáp án:
Áp dụng: Một mol là số hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, …) của chất đó bằng 6,022 × 1023.
a) Số lượng nguyên tử trong 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium):
2 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1024 (nguyên tử).
b) Số lượng nguyên tử trong 1,5 mol nguyên tử carbon:
1,5 × 6,022 × 1023 = 9,033 × 1023 (nguyên tử).
Câu 2
Quan sát hình 4.3, cho biết trọng lượng của 1 mol nguyên tử đồng và trọng lượng của 1 mol phân tử natri clorua.
Trả lời:
- Trọng lượng của 1 mol nguyên tử đồng là 64 gam.
- Trọng lượng của 1 mol phân tử natri clorua là 58,5 gam.
Câu 3
Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, cho biết trọng lượng mol nguyên tử hydrogen, nitơ (nitrogen) và magnesium.
Trả lời:
Dựa vào bảng tuần hoàn:
- Trọng lượng mol nguyên tử hydrogen là: 1,008 gam/ mol.
- Trọng lượng mol nguyên tử nitơ (nitrogen) là: 14,01 gam/ mol.
- Trọng lượng mol nguyên tử magnesium là: 24,31 gam/ mol.
Câu 4
Quan sát hình 4.4, hãy cho biết ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC), thể tích 1 mol khí là bao nhiêu?
Trả lời:
Ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ 250C), thể tích 1 mol khí là 24,79 lít.
Câu 5
Nếu không dùng cân, làm thế nào có thể biết được 24,79 lít khí N2 nặng hơn 24,79 lít khí H2 bao nhiêu lần (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)?
Trả lời:
Để so sánh khí N2 nặng hơn khí H2 bao nhiêu lần (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) mà không dùng cân, người ta so sánh khối lượng mol của hai khí đó.
22Câu 6
Làm sao để biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B?
Trả lời:
Để so sánh khí A nặng hay nhẹ hơn khí B, ta so sánh khối lượng của cùng một thể tích khí A và khí B trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Trả lời câu hỏi Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 4
Luyện tập 1
Tính số phân tử nước và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 3 mol phân tử nước.
Trả lời:
- 3 mol phân tử nước có số phân tử nước là:
3 × 6,022 × 1023 = 1,8066 × 1024 (phân tử).
- Mỗi phân tử nước gồm 2 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử oxygen.
Do đó, 3 mol phân tử nước bao gồm:
+ Số nguyên tử hydrogen là: 2 × 1,8066 × 1024 = 3,6132 × 1024 (nguyên tử).
+ Khối lượng mol phân tử của khí oxygen là: 1 × 1,8066 × 1024 = 1,8066 × 1024 (nguyên tử).
Luyện tập 2
Tính khối lượng mol phân tử của khí oxygen và khí carbon dioxide.
Trả lời:
Áp dụng: Khối lượng mol phân tử của một chất bằng khối lượng phân tử tính theo đơn vị amu.
Vậy:
Khối lượng mol phân tử của khí oxygen là: 16 × 2 = 32 (gam/ mol).
Khối lượng mol phân tử của khí carbon dioxide là: 12 + 16 × 2 = 44 (gam/ mol).
Luyện tập 3
Điền thông tin còn thiếu trong bảng dưới đây:
Chất | Số mol (n) (mol) | Khối lượng mol (M) (g/mol) | Khối lượng (m) (gam) | Cách tính |
Nhôm | 0,2 | 27 | 5,4 | mAl = 0,2 × 27 = 5,4 (gam) |
Nước | 2 | ? | ? | ? |
Khí oxygen | ? | ? | 16 | ? |
Khí nitơ | ? | ? | 28 | ? |
Sodium chloride | 0,4 | ? | ? | ? |
Magnesium | ? | ? | 12 | ? |
Trả lời:
Áp dụng công thức tính số mol và khối lượng mol:
Chất
Số mol (n) (mol)
Khối lượng mol (M) (g/mol)
Khối lượng (m) (gam)
Cách tính
Nhôm
0,2
27
5,4
mAl = 0,2 × 27 = 5,4 (gam)
Nước
2
18
36
MH2O=1×2+16=18(g/mol)
mH2O=2×18=36(gam)
Khí oxygen
0,5
32
16
MO2=2×16=32(g/mol)
Khí nitơ
1
28
28
MN2=2×14=28(g/mol)
Clorua natri
0,4
58,5
23,4
MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5 (g/mol)
mNaCl = 0,4 × 58,5 = 23,4 (gam)
Magiê
0,5
24
12
MMg = 24 (gam/ mol)
Luyện tập 4
Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Chất | Các đại lượng đơn vị | |||
M (g/mol) | n (mol) | m (g) | V (l) (đktc) | |
CO2 | ? | ? | 17,6 | ? |
N2 | ? | ? | ? | 4,958 |
H2 | ? | 0,5 | ? | ? |
Trả lời:
Áp dụng các công thức:
Chất | Các đại lượng đơn vị | |||
M (g/mol) | n (mol) | m (g) | V (l) (đktc) | |
CO2 | 44 | 0,4 | 17,6 | 9,916 |
N2 | 28 | 0,3 | 5,6 | 4,958 |
H2 | 2 | 0,5 | 1 | 12,395 |
Luyện tập 5
Có ba quả bóng bay giống nhau về kích thước và khối lượng. Lần lượt bơm cùng thể tích mỗi khí H2 , CO2 , O2 vào từng quả bóng bay trên. Điều gì sẽ xảy ra khi thả ba quả bóng bay đó trong không khí?