Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 5: Mol và tỉ khối của chất khí hỗ trợ học sinh lớp 8 giải quyết các câu hỏi và luyện tập trong sách Chân trời sáng tạo trang 27, 28, 29, 30, 31.
Giải KHTN 8 Bài 5: Mol và tỉ khối của chất khí Chân trời sáng tạo cung cấp kiến thức về cách xác định tỉ khối của chất khí, hỗ trợ giáo viên trong việc soạn giáo án.
Câu hỏi thảo luận KHTN 8 Bài 5 Chân trời sáng tạo
Câu 1
Vì sao ta không thể đếm chính xác số nguyên tử hoặc phân tử của một chất?
Trả lời:
Bởi vì nguyên tử hoặc phân tử của một chất rất nhỏ, do đó việc đếm chính xác số lượng chúng trong một lượng chất là gần như không thể.
Câu 2
Nếu xét cùng 1 mol, thì khối lượng của C và Cu là bao nhiêu gam?
Trả lời:
- Một mol Có có khối lượng là 12 gam.
- Một mol Cu có khối lượng là 64 gam.
Câu 3
Nếu các chất có cùng số mol thì liệu chúng có cùng khối lượng không?
Trả lời:
Các chất có cùng số mol không nhất thiết phải có cùng khối lượng.
Ví dụ:
1 mol Cu có khối lượng là 64 gam.
1 mol SO2 cũng có khối lượng là 64 gam.
1 mol H2 tương ứng với khối lượng là 2 gam.
Câu 4
So sánh giá trị của khối lượng mol nguyên tử, khối lượng mol phân tử với khối lượng nguyên tử, khối lượng phân tử tương ứng của các chất đã được liệt kê trong Bảng 5.1.
Trả lời:
Khối lượng mol nguyên tử hoặc khối lượng mol phân tử của một chất có giá trị tương đương với khối lượng nguyên tử hoặc khối lượng phân tử của chất đó.
Vấn đề thứ 5
Em hãy đưa ra nhận định của mình về dung tích của 1 mol các chất khí trong điều kiện nhiệt độ và áp suất như trong Hình 5.3.
Trả lời:
Dung tích của 1 mol các chất khí ở điều kiện nhiệt độ và áp suất như trong Hình 5.3 là như nhau.
Vấn đề thứ 6
Tại 25oC và áp suất là 1 bar, 1 mol chất khí có thể tích là bao nhiêu lít?
Trả lời:
Ở 25oC và áp suất là 1 bar, 1 mol chất khí có thể tích là 24,79 lít.
Vấn đề thứ 7
Làm sao để tính thể tích các chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn?
Giải đáp:
Cho n là số mol chất khí (mol); V là dung tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (lít), ta sử dụng công thức chuyển đổi sau: V = n × 24,79.
Câu số 8
Làm thế nào để xác định được khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B?
Giải đáp:
Để biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng của hai thể tích khí bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Bài tập Khoa học tự nhiên 8 Phần 5 CTST
Bài tập trang số 29
Hãy cho biết khối lượng phân tử và khối lượng mol của các chất trong danh sách dưới đây
Chất | Khối lượng nguyên tử (amu) | Khối lượng phân tử (amu) | Khối lượng (gam/ mol) |
Ethanol (C2H5OH) | H = 1 C = 12 O = 16 | ? | ? |
Muối ăn (NaCl) | Na = 23 Cl = 35,5 | ? | ? |
Giải đáp:
Chất | Khối lượng nguyên tử (amu) | Khối lượng phân tử (amu) | Khối lượng (gam/ mol) |
Ethanol (C2H5OH) | H = 1 C = 12 O = 16 | 46 | 46 |
Muối ăn (NaCl) | Na = 23 Cl = 35,5 | 58,5 | 58,5 |
Bài tập trang số 29
a) Tính khối lượng của 0,5 mol phân tử bromine, biết rằng phân tử bromine có 2 nguyên tử và 1 mol nguyên tử bromine có khối lượng là 80 gam.
b) Tìm khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,5 mol của hợp chất này có khối lượng là 22 gam.
Giải đáp:
a) Khối lượng mol phân tử bromine: MBr2=80×2 = 160 g/mol;
Khối lượng của 0,5 mol phân tử bromine:
mBr2=0,5×160 = 80 gam.
b) Khối lượng mol của hợp chất A:
Bài tập trang số 30
a) Xin vui lòng chỉ ra 0,1 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít.
b) Bao nhiêu mol trong 4,958 lít khí O2 (đkc)?
Giải đáp:
a) VCO2=0,1×24,79=2,479 (lit).
O2Bài tập trang số 31
Hãy chỉ ra khí oxygen nặng hơn hay nhẹ hơn khí hydrogen bao nhiêu lần?