Phường 11
|
|||
---|---|---|---|
Phường | |||
Nhà thờ Hạnh Thông Tây | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đông Nam Bộ | ||
Thành phố | Thành phố Hồ Chí Minh | ||
Quận | Gò Vấp | ||
Thành lập | 1976 | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: | |||
| |||
Diện tích | 1,22 km² | ||
Dân số (2021) | |||
Tổng cộng | 54.522 người | ||
Mật độ | 44.690 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 26899 | ||
Khu vực 11 nằm trong quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Vị trí
Phường 11 tọa lạc ngay trung tâm quận Gò Vấp với các ranh giới địa lý như sau:
- Phía đông tiếp giáp với Phường 10 và Phường 16
- Phía tây giáp Phường 8 và Phường 9
- Phía nam giáp quận Tân Bình
- Phía bắc giáp Phường 16
Phường này có diện tích 1,22 km², với dân số năm 2021 là 54.522 người, mật độ dân số đạt 44.690 người/km².
Quá trình lịch sử
Trước năm 1975, khu vực hiện tại của Phường 11 thuộc xã Thông Tây Hội, quận Gò Vấp, tỉnh Gia Định.
Vào năm 1976, xã Thông Tây Hội bị giải thể để hình thành các phường mới trong quận Gò Vấp, trong đó có Phường 11.
Ngày 23 tháng 11 năm 2006, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 143/2006/NĐ-CP, theo đó:
- Chuyển giao 66,34 ha diện tích và 10.307 cư dân từ Phường 11 sang Phường 8 mới thành lập.
- Chuyển giao 28,44 ha diện tích và 5.860 cư dân từ Phường 11 sang Phường 9 mới thành lập.
Sau khi điều chỉnh, Phường 11 còn lại 121,98 ha diện tích và dân số là 35.346 người.
Ghi chú
Phường thuộc quận Gò Vấp | |
---|---|
Phường (16) | Phường 1 · Phường 3 · Phường 4 · Phường 5 · Phường 6 · Phường 7 · Phường 8 · Phường 9 · Phường 10 · Phường 11 · Phường 12 · Phường 13 · Phường 14 · Phường 15 · Phường 16 · Phường 17 |