1. Câu hỏi: Khu vực nào xảy ra hiện tượng bào mòn và rửa trôi đất đai mạnh nhất?
A. Đồng bằng
B. Trung du
C. Khu vực miền núi
D. Khu vực ven biển
Đáp án chính xác là C
Giải thích: Sự bào mòn và rửa trôi đất đai thường xảy ra mạnh mẽ nhất ở các khu vực đồi núi, như miền núi. Địa hình gồ ghề tạo điều kiện cho nước và gió tác động mạnh, gây ra bào mòn và rửa trôi nhiều hơn so với các khu vực như đồng bằng, trung du, hay ven biển.
2. Một số câu hỏi khác để tham khảo
Câu 1: Hậu quả của việc xâm thực và bào mòn mạnh mẽ trên bề mặt địa hình ở khu vực đồi núi là gì?
A. Tạo ra các đồng bằng hạ lưu sông mở rộng
B. Hình thành các đồng bằng giữa các núi
C. Tạo ra các vùng đồi núi thấp
D. Hình thành các bán bình nguyên xen kẽ đồi núi
Câu 2: Các hoạt động ngoại lực nào có vai trò quan trọng trong việc hình thành và thay đổi địa hình hiện tại của Việt Nam?
A. Xâm thực và mài mòn
B. Xâm thực và bồi tụ
C. Xói mòn và rửa trôi
D. Mài mòn và bồi tụ
Câu 3: Sự phong phú và đa dạng của hệ thống cây trồng ở nước ta chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố
A. Địa hình
B. Đất đai
C. Khí hậu
D. Nguồn nước
Câu 4: Theo Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất trên cả nước?
A. Đất feralit trên đá badan
B. Đất feralit trên các loại đá khác
C. Đất phù sa sông
D. Đất phèn
Câu 5: Sông nào có lượng phù sa tích tụ lớn nhất?
A. Sông Cửu Long
B. Sông Mã
C. Sông Hồng
D. Sông Đồng Nai
Câu 6: Ảnh hưởng của địa hình xâm thực và bồi tụ đến việc sử dụng đất ở nước ta là gì?
A. Tích tụ đất đá thành các nón phóng vật ở chân núi
B. Hình thành địa hình karst với các hang động ngầm
C. Bào mòn, rửa trôi đất, để lại sỏi đá
D. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ thành hẻm vực và khe sâu
Câu 7: Điểm nào sau đây không đúng về mạng lưới sông ngòi ở nước ta?
A. Có nhiều sông
B. Ít có phụ lưu
C. Chủ yếu là các sông nhỏ
D. Mật độ sông khá cao
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phản ánh hiện tượng xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi nước ta?
A. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ sâu
B. Đất bị trượt và đá bị lở
C. Hình thành địa hình karst
D. Các đồng bằng mở rộng
Câu 9: Hậu quả của sự xâm thực mạnh ở khu vực miền núi là gì?
A. Hình thành nhiều phụ lưu
B. Dòng chảy gia tăng
C. Hình thành nhiều chi lưu
D. Lượng phù sa tổng cộng cao
Câu 10: Yếu tố chính dẫn đến việc sông ngòi nước ta có kích thước nhỏ, ngắn và dốc là gì?
A. Hình thái và cấu trúc địa hình
B. Khí hậu kết hợp với địa hình
C. Hình thái kết hợp với khí hậu
D. Địa hình cùng với sinh vật và thổ nhưỡng
Câu 11: Khu vực nào ở nước ta có sự chênh lệch đáng kể về chế độ nước giữa mùa lũ và mùa cạn?
A. Tây Bắc
B. Bắc Trung Bộ
C. Cực Nam Trung Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 12: Loại đất nào chiếm ưu thế về diện tích ở khu vực đồi núi nước ta?
A. Đất phù sa cổ
B. Đất phù sa mới
C. Đất feralit
D. Đất mùn alit
Câu 13: Sự đa dạng và phong phú của hệ thống cây trồng ở nước ta chủ yếu do yếu tố nào quyết định?
A. Địa hình
B. Đất
C. Khí hậu
D. Nguồn nước
Câu 14: Các hoạt động ngoại lực nào có vai trò chủ yếu trong việc hình thành và thay đổi địa hình Việt Nam hiện nay?
A. Xâm thực và mài mòn
B. Xâm thực và bồi tụ
C. Xói mòn và rửa trôi
D. Mài mòn và bồi tụ
Câu 15: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông lớn duy nhất ở nước ta có dòng chảy hướng về Trung Quốc là gì?
A. Sông Hồng
B. Sông Kỳ Cùng - Bằng Giang
C. Sông Mê Công
D. Sông Thái Bình
Câu 16: Nguyên nhân chính gây ra sự xâm thực mạnh mẽ trên địa hình đồi núi nước ta là gì?
A. Lượng mưa lớn theo mùa
B. Mất lớp phủ thực vật
C. Địa hình dốc
D. Sự xuất hiện nhiều đá vôi
Câu 17: Đặc điểm của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là gì?
A. Ở vùng núi có độ dốc cao
B. Có nhiều đồng bằng rộng lớn
C. Quá trình xâm thực và bồi tụ là phổ biến
D. Có nhiều cao nguyên
Câu 18: Các hiện tượng như cắt xẻ địa hình, hẻm vực sâu, đất bị bào mòn và rửa trôi, cũng như đất trượt và đá lở không phải do hiện tượng nào dưới đây?
A. Xâm thực đất đá trên sườn dốc
B. Rửa trôi đất đá trên sườn dốc
C. Sóng biển đánh vào sườn dốc
D. Bào mòn đất đá trên sườn dốc
Câu 19: Địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ của xâm thực, dẫn đến tình trạng đất đai bị
A. xói mòn và rửa trôi
B. rửa trôi và bồi tụ
C. bồi tụ và xói mòn
D. xói mòn và dịch chuyển
3. Phân tích đáp án chi tiết
Câu 1: Đáp án chính xác là B
Giải thích: Xâm thực và bào mòn ở các vùng đồi núi có thể hình thành các đồng bằng giữa núi do sự phân rã của các tảng đá từ các đỉnh núi cao.
Câu 2: Hoạt động ngoại lực quan trọng nhất trong việc hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện nay là A. xâm thực và mài mòn.
Giải thích: Xâm thực và mài mòn là hai quá trình chủ yếu gây ra sự biến đổi địa hình. Xâm thực là sự di chuyển và xói mòn bờ biển hoặc đất liền do sóng biển, trong khi mài mòn là sự phá hủy và vận chuyển đất đá do tác động của nước, gió, hoặc băng.
Câu 3: Đặc điểm phong phú và đa dạng của hệ thống cây trồng ở nước ta chủ yếu chịu ảnh hưởng từ yếu tố C. Khí hậu.
Giải thích: Khí hậu đóng vai trò quan trọng nhất trong việc xác định sự phân bố và phát triển của các loại cây trồng.
Câu 4: Theo Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta? A. Đất feralit trên đá badan.
Giải thích: Atlat Địa lý Việt Nam cung cấp thông tin để đánh giá sự phân bố của các loại đất và tài nguyên tự nhiên khác. Đất feralit trên đá badan thường là loại đất chiếm diện tích lớn ở nước ta.
Câu 5: Con sông có tổng lượng phù sa lớn nhất là sông A. Cửu Long.
Giải thích: Sông Cửu Long, còn gọi là Sông Mekong, là một trong những con sông lớn ở Việt Nam với lượng phù sa dồi dào nhờ chảy qua nhiều quốc gia trước khi đổ ra biển Đông.
Câu 6: Tác động của quá trình xâm thực và bồi tụ mạnh lên việc sử dụng đất ở nước ta là D. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ thành các hẻm vực và khe sâu.
Giải thích: Quá trình xâm thực và bồi tụ mạnh có thể làm biến đổi bề mặt địa hình, tạo ra hẻm vực, khe sâu và làm đất bị bào mòn hoặc rửa trôi.
Câu 7: Điểm nào dưới đây không chính xác về mạng lưới sông ngòi ở nước ta? B. ít phụ lưu.
Giải thích: Mạng lưới sông ngòi ở Việt Nam thường có nhiều phụ lưu, do đó thông tin này là không đúng.
Câu 8: Dấu hiệu nào sau đây không phản ánh đúng hiện tượng xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi nước ta? D. Mở rộng các đồng bằng.
Giải thích: Xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi thường không làm mở rộng các đồng bằng mà chủ yếu gây cắt xẻ địa hình, trượt đất và lở đá.
Câu 9: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền núi là: D. Sự gia tăng tổng lượng phù sa.
Giải thích: Xâm thực mạnh ở miền núi thường dẫn đến việc tạo ra lượng phù sa lớn do sự mài mòn và di chuyển của đất đá xuống dưới.
Câu 10: Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc sông ngòi nước ta có kích thước nhỏ, ngắn và dốc là A. Hình dáng và đặc điểm lãnh thổ địa hình.
Giải thích: Hình dáng và đặc điểm lãnh thổ địa hình đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hình dạng và độ dốc của các con sông.
Câu 11: Khu vực có sự chênh lệch lớn về lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn ở nước ta là D. Tây Nguyên.
Giải thích: Tây Nguyên trải qua sự biến động lớn về lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn do đặc trưng khí hậu và địa hình của khu vực.
Câu 12: Loại đất phổ biến nhất ở vùng đồi núi nước ta là C. Đất feralit.
Giải thích: Đất feralit thường chiếm ưu thế ở vùng đồi núi nhờ vào quá trình phân hủy và biến đổi của đá mẹ.
Câu 13: Sự phong phú và đa dạng của hệ thống cây trồng ở nước ta chủ yếu do ảnh hưởng của yếu tố C. Khí hậu.
Giải thích: Khí hậu là yếu tố then chốt ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển của cây trồng. Từ Bắc đến Nam, nước ta có nhiều loại khí hậu khác nhau, từ khí hậu ôn hòa ở Bắc Bộ đến khí hậu nhiệt đới ẩm ở miền Nam và Tây Nguyên. Sự đa dạng khí hậu này tạo điều kiện cho việc trồng trọt nhiều loại cây trồng khác nhau, từ lúa và lúa mạch ở Bắc Bộ đến cà phê, cao su và hồ tiêu ở miền Trung và Nam Bộ. Vì vậy, khí hậu là yếu tố quyết định nhất làm cho hệ thống cây trồng của nước ta trở nên phong phú và đa dạng.
Câu 14: Vai trò của hoạt động ngoại lực trong việc hình thành và thay đổi địa hình Việt Nam hiện nay là B. Xâm thực - bồi tụ.
Giải thích: Xâm thực và bồi tụ là hai quá trình chủ yếu gây biến đổi địa hình ở Việt Nam. Xâm thực làm di chuyển và mài mòn đất đá, trong khi bồi tụ là quá trình tích tụ đất phù sa và cát sau các hiện tượng xâm thực.
Câu 15: Theo Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, hệ thống sông lớn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ sang Trung Quốc là B. Sông Kỳ Cùng - Bằng Giang.
Giải thích: Sông Kỳ Cùng - Bằng Giang là hệ thống sông lớn duy nhất ở Việt Nam có dòng chảy hướng sang Trung Quốc.
Câu 16: Địa hình đồi núi nước ta chịu tác động mạnh mẽ của xâm thực do B. Sự mất lớp phủ thực vật.
Giải thích: Khi lớp phủ thực vật bị mất đi, sự xâm thực gia tăng vì lớp thực vật thường có vai trò giữ đất và hạn chế sự di chuyển của nước mưa.
Câu 17: Dấu hiệu của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là C. Hiện tượng xâm thực và bồi tụ phổ biến.
Giải thích: Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa thường chứng kiến xâm thực và bồi tụ phổ biến do lượng mưa lớn và sự thay đổi khí hậu theo mùa.
Câu 18: Hiện tượng bề mặt địa hình bị cắt xẻ, hẻm vực, khe sâu; đất bị bào mòn, rửa trôi; và các hiện tượng như đất trượt, đá lở không phải là kết quả của hiện tượng A. Xâm thực đất đá trên sườn dốc.
Giải thích: Các hiện tượng như bề mặt địa hình bị cắt xẻ và đất bị bào mòn không chỉ do xâm thực đất đá trên sườn dốc mà còn có thể là hệ quả của nhiều yếu tố khác như mưa lớn, hoạt động địa chấn, v.v.
Câu 19: Địa hình nước ta bị xâm thực mạnh dẫn đến việc đất đai bị A. xói mòn và rửa trôi.
Giải thích: Xâm thực mạnh thường gây ra xói mòn và rửa trôi đất đai, đặc biệt ở các khu vực đồi núi.