Cập nhật giá xe Kia Cerato 2021 và thông tin xe, thông số kỹ thuật, hình ảnh, tin khuyến mãi, ưu đãi kèm giá lăn bánh Kia Cerato mới nhất tháng 04/2024 tại Việt Nam.
Kia Cerato hay còn gọi là Kia K3 là mẫu xe Sedan hạng C, 5 chỗ ngồi được sản xuất bởi hãng xe Hyundai Motor, Hàn Quốc. Mẫu xe này sở hữu ngoại hình thể thao và lịch lãm, hãng xe không ngừng thay đổi và phát triển nhằm mang đến sản phẩm tốt nhất cho khách hàng của mình.
Với sự thay đổi diện mạo, trang bị, Kia Cerato 2021 sẽ tiếp tục cạnh tranh quyết liệt với Mazda3, Corolla Altis, Focus, Civic, Elantra,…thuộc phân khúc xe sedan hạng C tại Việt Nam. Thiết kế đẹp mắt, trẻ trung, hiện đại và có một mức giá bán hợp lý, giúp cho Kia Cerato luôn luôn vững chân trong thị trường càng ngày càng cạnh tranh vô cùng khốc liệt.
#Xem ngay: KIA K3 (TOÀN BỘ MỚI)
Giá bán niêm yết của Kia Cerato 2021
Kia Cerato 2021 không chỉ có vẻ ngoài đẹp mắt mà còn có mức giá phải chăng, phù hợp với người tiêu dùng tại Việt Nam. Hiện nay, với 4 phiên bản khác nhau, giá niêm yết của mẫu xe là như sau:
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE Ô TÔ KIA MỚI NHẤT 2022 | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Kia Cerato MT | 544.000.000 | 622.795.700 | 612.215.700 | 593.215.700 |
Kia Cerato AT Deluxe | 584.000.000 | 668.195.700 | 656.815.700 | 637.815.700 |
Kia Cerato AT Luxury | 639.000.000 | 724.945.700 | 712.565.700 | 693.565.700 |
Kia Cerato Premium | 685.000.000 | 777.155.700 | 763.855.700 | 744.855.700 |
#Lưu ý: Giá xe chỉ mang tính chất tham khảo
#Tham khảo: Giá xe KIA (cập nhật mới nhất)
Màu sắc: Đỏ, Xanh đen, Trắng, Đen, Bạc, Xám kim loại.
Với mức giá niêm yết hấp dẫn của Kia Cerato 2021, nó có thể phù hợp với điều kiện kinh tế của nhiều gia đình Việt mà không gây gánh nặng quá lớn. Cerato 2021 là lựa chọn phù hợp cho các gia đình trẻ, đặc biệt là những gia đình có tối đa 4 thành viên.
So sánh giá xe Kia Cerato với các đối thủ trong cùng phân khúc
So sánh giá với các mẫu xe cạnh tranh trong phân khúc, Kia Cerato sở hữu mức giá thấp nhất, chỉ từ 544 triệu đồng, thứ tự lần lượt như sau:
Tên xe |
Giá niêm yết (vnd) |
Kia Cerato |
544.000.000 |
Ford Focus |
626.000.000 |
Mazda 3 |
669.000.000 |
Honda Civic |
729.000.000 |
Toyota Altis |
733.000.000 |
Lưu ý: Thông tin về giá xe chỉ mang tính chất tham khảo
Có gì khuyến mãi cho Kia Cerato trong tháng 06/2022 không?
Hiện tại, Kia Cerato đang được áp dụng chương trình khuyến mãi và giảm giá lên đến 35 triệu đồng, chi tiết như sau:
Phiên bản |
Giá xe mới từ 06/2022 (triệu đồng) |
Ưu đãi (triệu đồng) |
Kia Cerato 1.6 MT |
544 |
Ưu đãi giá lên đến 35 triệu đồng |
Kia Cerato 1.6 AT Deluxe |
584 |
|
Kia Cerato 1.6 AT Luxury |
639 |
|
Kia Cerato 2.0 Premium |
685 |
Quý khách có nhu cầu mua xe Kia Cerato có thể liên hệ trực tiếp với đại lý để biết thêm về ưu đãi giá.
Giá lăn bánh mới nhất của Kia Cerato trong tháng 06/2022
Khi mua Kia Cerato, quý khách cần thanh toán thêm các chi phí bắt buộc khác như:
- Phí trước bạ
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bắt buộc)
- Phí bảo trì đường bộ 12 tháng
- Phí đăng ký xe
- Phí kiểm định phương tiện
Cụ thể, giá lăn bánh của Kia Cerato như sau:
Giá lăn bánh của Kia Cerato 1.6MT
Kia Cerato 1.6MT là phiên bản có giá dễ chịu nhất với động cơ 1.6L và hộp số sàn 6 cấp. Dưới đây là giá lăn bánh của Kia Cerato 1.6MT:
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA CERATO 1.6MT MỚI NHẤT 2021 | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 544.000.000 | 544.000.000 | 544.000.000 |
Phí trước bạ | 65.280.000 | 54.400.000 | 54.400.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.160.000 | 8.160.000 | 8.160.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 639.820.700 | 628.940.700 | 609.940.700 |
Giá lăn bánh của Kia Cerato 1.6AT Deluxe
Kia Cerato 1.6AT có giá khoảng 654 - 685 triệu đồng. Phiên bản này sử dụng cùng động cơ với bản 1.6MT nhưng có hộp số tự động cao cấp hơn. Dưới đây là giá lăn bánh của Kia Cerato 1.6AT (Deluxe):
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA CERATO 1.6AT DELUXE MỚI NHẤT 2022 | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 584.000.000 | 584.000.000 | 584.000.000 |
Phí trước bạ | 70.080.000 | 58.400.000 | 58.400.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.760.000 | 8.760.000 | 8.760.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 685.220.700 | 673.540.700 | 654.540.700 |
Giá lăn bánh của Kia Cerato 1.6AT Luxury
Kia Cerato 1.6AT (Luxury) có giá cao thứ hai trong các phiên bản với 639 triệu đồng, được trang bị nội thất hiện đại hơn. Dưới đây là giá lăn bánh của Kia Cerato 1.6AT (Luxury):
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA CERATO 1.6AT LUXURY MỚI NHẤT 2022 | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 639.000.000 | 639.000.000 | 639.000.000 |
Phí trước bạ | 76.680.000 | 63.900.000 | 63.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 9.585.000 | 9.585.000 | 9.585.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 747.645.700 | 734.865.700 | 715.865.700 |
Giá lăn bánh Kia Cerato 2.0AT Premium
Kia Cerato 2.0AT (Premium) là phiên bản cao cấp nhất của dòng Cerato, sử dụng động cơ 2.0L cho hiệu suất vận hành mạnh mẽ hơn và trang bị nội thất cao cấp. Dưới đây là bảng giá lăn bánh của Kia Cerato 2.0AT (Premium):
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA CERATO 2.0AT PREMIUM MỚI NHẤT 2022 | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 685.000.000 | 685.000.000 | 685.000.000 |
Phí trước bạ | 82.200.000 | 68.500.000 | 68.500.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 10.275.000 | 10.275.000 | 10.275.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 799.855.700 | 786.155.700 | 767.155.700 |
Thông số kỹ thuật của Kia Cerato 2021
Thông số | Kia Cerato 1.6MT | Kia Cerato 1.6AT | Kia Cerato 1.6AT Luxury | Kia Cerato 2.0AT Premium |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4640 x 1800 x 1450 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2700 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | |||
Không tải/toàn tải (kg) | 1320/1720 | |||
Kiểu động cơ | Xăng Gamma 1.6L | Xăng Nu 2.0L | ||
Công suất cực đại (mã lực / vòng/phút) | 128 / 6.300 | 159 / 6.500 | ||
Mô men xoắn cực đại (Nm / vòng/phút) | 157 / 4.850 | 194 / 4.800 | ||
Hộp số | Số sàn 6 cấp | Tự động 6 cấp | ||
Dung tích bình nhiên liệu | 50L | |||
Loại nhiên liệu | Xăng | |||
Hệ dẫn động | Cầu trước | |||
Tay lái trợ lực | Điện | |||
Hệ thống treo Trước – Sau | Kiểu Macpherson – Thanh xoắn | |||
Phanh Trước – Sau | Đĩa – Đĩa | |||
Cỡ lốp | 225/45R17 | |||
Đèn pha Halogen dạng thấu kính | Có | LED | ||
Đèn LED ban ngày | • | |||
Đèn sương mù phía trước | Có | |||
Sưởi kính lái tự động | Có | |||
Vô-lăng 3 chấu | Bọc da, tích hợp phím bấm, điều chỉnh 4 hướng | |||
Hệ thống giải trí | CD | CD | AVN, Map | AVN, Map |
Kết nối AUX, USB, bluetooth | • | |||
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | • | • |
Áo ghế da | Đen | Xám | Xám | Đen phối đỏ |
Ghế lái chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | • | |
Tính Năng An Toàn | ||||
Điều khiển hành trình (Cruise Control) | • | |||
Hệ thống chống trộm | • | |||
Khóa cửa từ xa | • | |||
Dây đai an toàn các hàng ghế | • | |||
Khóa cửa trung tâm | • | |||
Khởi động bằng nút bấm & khóa điện thông minh | • | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | • | |||
Phân phối lực phanh điện tử EBD | • | |||
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | – | – | • | • |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | – | – | • | • |
Hệ thống ổn định thân xe VSM | – | – | • | • |
Hệ thống hỗ trợ khởi động ngang dốc HAC | – | – | • | • |
Túi khí | 2 | 6 | ||
Camera lùi | – | – | • | • |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau | – | – | • |
Ngoại thất của xe Kia Cerato 2021
Thế hệ thứ 3 của Kia Cerato 2021 đã được cải tiến đáng kể và được đánh giá tích cực từ khách hàng. Với kích thước tổng thể D x R x C = 4640 x 1800 x 1450 (mm) cùng chiều dài cơ sở 2700 (mm), và khoảng sáng gầm 150 (mm), Cerato 2021 được đánh giá là phù hợp cho một mẫu Sedan 5 chỗ hiện nay.
Về thiết kế, điểm thay đổi đáng chú ý nhất ở Kia Cerato 2021 là nắp ca-pô đã được kéo dài ra, tạo thêm vẻ sang trọng và phong cách thể thao hơn. Lưới tản nhiệt hình mũi hổ và mảng lưới kim cương bắt mắt, cùng viền mạ crom xung quanh tạo nên vẻ đẹp sang trọng và bảnh bao cho chiếc xe.
Đối với bố trí đèn pha, Kia Cerato áp dụng kiểu thiết kế hình chữ “L” và tạo điểm nhấn hai bên. Trên phiên bản cao cấp nhất, Cerato 2.0AT Premium được trang bị đèn LED toàn bộ, trong khi các phiên bản khác chỉ dùng đèn Halogen kết hợp đèn LED định vị. Phía dưới là đèn sương mù tròn cùng hốc hút gió hai bên, tạo sự hài hòa cho mẫu sedan hạng C này.
Khác với người anh em Stinger, Cerato 2021 sở hữu nhiều chi tiết thiết kế năng động và mạnh mẽ hơn. Điểm đặc biệt nhất chính là bộ mâm từ 16 đến 17 inch với 5 chấu kép. Tay nắm cũng được kết hợp màu sơn thân xe, tăng tính thẩm mỹ cho xe.
So với thế hệ trước, đuôi xe Kia Cerato 2021 có nhiều thay đổi. Đèn hậu vẫn giữ kiểu vuốt cong từ bên hông sang cốp xe nhưng được cải thiện với dải LED uốn lượn rất bắt mắt.
Cùng với đó, 2 đèn báo rẽ được đặt ở phía dưới, tách biệt với đèn hậu. Kia cũng đã sửa đổi cách thiết kế để tránh làm rối mắt. Đặc biệt, tất cả các phiên bản đều có cửa hành lý mở điện thông minh, tiện lợi đặc biệt cho phụ nữ.
Nội thất của xe Kia Cerato 2021
Khoang xe Kia Cerato 2021 ấn tượng với ghế da đen phối đỏ, sang trọng và thể thao. Ghế chỉnh điện 10 hướng cho 2 bản cao cấp, chỉnh tay 6 hướng cho 2 bản tiêu chuẩn. Ghế sau có thể gập lưng 6:4. Màu sắc ghế là điểm đặc biệt, các trang bị tiện ích giữ nguyên.
Bước vào khoang người lái, mẫu xe mang lại sự sang trọng. Bảng taplo kết hợp nhựa và mạ crom hài hòa, phù hợp với thiết kế.
Vô lăng 3 chấu tích hợp phím tiện ích, viền mạ crom tăng tính thể thao. Đồng hồ hiển thị sau vô lăng giúp quan sát thông tin xe. Ghế da, ghế lái chỉnh điện 10 hướng, ghế phụ chỉnh cơ 6 hướng.
Ngoài ra, Cerato có cửa sổ trời điều khiển điện và sạc không dây hiện đại. Khởi động bằng nút bấm trên tất cả các phiên bản, kể cả số sàn, là tính năng nổi bật của Cerato so với đối thủ.
Tất cả các phiên bản của Kia Cerato đều có ghế bọc da với màu sắc đa dạng. Bản tiêu chuẩn có ghế đen, các bản cao cấp hơn có ghế xám và thể thao. Hàng ghế sau rộng rãi, thoải mái với tựa đầu đầy đủ và khả năng gập 60:40.
Kia Cerato 2021 được trang bị nhiều tính năng tiện ích như màn hình cảm ứng 8 inch, hệ thống điều hòa tự động 2 vùng, kết nối USB/AUX/Bluetooth, chế độ dẫn đường AVN, đàm thoại rảnh tay, khởi động bằng nút bấm... mang lại trải nghiệm tuyệt vời cho người dùng.
Khoang hành lý rộng rãi của Kia Cerato với dung tích 502L, thậm chí có thể tăng thêm khi gập hàng ghế sau. Điều này làm cho Cerato trở thành lựa chọn tuyệt vời trong phân khúc sedan hạng C.
Động cơ của Kia Cerato 2021
Kia Cerato 2021 có 2 lựa chọn động cơ:
- Động cơ Gamma (1.6L) sản sinh công suất tối đa 128 mã lực và mô-men xoắn 157 Nm. Phiên bản này có hộp số sàn 5 cấp và tự động 6 cấp.
- Động cơ Nu (2.0L) có công suất tối đa 159 mã lực và mô-men xoắn 194Nm. Phiên bản này chỉ có hộp số tự động 6 cấp.
Với động cơ mạnh mẽ, Kia Cerato tiết kiệm nhiên liệu với mức tiêu thụ 8L xăng cho mỗi 100km chạy đường hỗn hợp, phù hợp cho một chiếc sedan 5 chỗ.
Dù có lựa chọn động cơ nào, Kia Cerato vẫn mang lại trải nghiệm vận hành linh hoạt và mạnh mẽ trên mọi cung đường. Tuy nhiên, động cơ 2.0L Nu sẽ cho hiệu suất vận hành vượt trội hơn.
Trang bị an toàn trên Kia Cerato 2021
Cerato không chỉ tăng cường về độ mạnh mà còn cải thiện đáng kể về an toàn. Ngoài hai phanh đĩa trước/sau, xe còn được trang bị một loạt các tính năng an toàn hiện đại:
- Hệ thống túi khí: 2 chiếc;
- Dây đai an toàn cho tất cả các hàng ghế, khóa cửa tự động, khóa cửa trung tâm;
- Khóa điện thông minh và khởi động bằng nút bấm;
- Phân phối lực phanh điện tử EBD;
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS;
- Hệ thống chống trộm, ga tự động
Đối với phiên bản cao cấp, Cerato sẽ được trang bị thêm nhiều tính năng tiện ích:
- Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử ESP;
- Khởi hành ngang dốc, hệ thống ổn định thân xe VSM;
- 6 túi khí, camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau.
Trang bị tiện ích trên Kia Cerato 2021
Trang bị tiện ích là một điểm mạnh của Kia Cerato so với các đối thủ cùng phân khúc. Vì vậy hàng loạt các trang bị tiện nghi trên mẫu xe này có thể kể đến như:
- Màn hình cảm ứng 8 inch thiết kế đẹp mắt, tiện lợi;
- Tích hợp Android Auto và Apple CarPlay;
- Kết nối USB/ AUX/ Bluetooth;
- Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập;
- Hệ thống âm thanh 6 loa chất lượng cao;
- Cửa sổ trời, đàm thoại rảnh tay, sạc điện thoại không dây.
Tuy nhiên, phiên bản thấp nhất của mẫu xe này chỉ được trang bị màn hình 3.8 inch và không có cảm ứng.
Với một loạt các ưu điểm như: thiết kế ngoại thất hấp dẫn, nội thất sang trọng, động cơ mạnh mẽ và nhiều tính năng an toàn đáng giá, Kia Cerato 2021 đã khẳng định vị thế của mình để cạnh tranh với nhiều đối thủ trong cùng phân khúc.
Ưu điểm và nhược điểm của Kia Cerato 2021
Kia Cerato có nhiều ưu điểm nổi bật trong phân khúc, từ khi ra mắt lần đầu, mẫu xe này đã nhận được nhiều lời khen ngợi tích cực từ người dùng. Dưới đây là các điểm mạnh và yếu của Kia Cerato 2021:
Ưu điểm xe Kia Cerato |
Nhược điểm xe Kia Cerato |
|
|
So sánh các phiên bản Kia Cerato 2021
Kia Cerato 2021 có tổng cộng 4 phiên bản khác nhau cho thị trường Việt Nam, bao gồm: Kia Cerato 1.6MT, Kia Cerato 1.6AT, Kia Cerato 1.6AT (Luxury), Kia Cerato 2.0AT (Premium), mỗi phiên bản có những điểm tương đồng và khác biệt như sau:
So sánh các phiên bản Kia Cerato 2021: Điểm tương đồng
Kia Cerato 2021 chia sẻ nhiều điểm tương đồng như: kích thước, chiều dài cơ sở, trọng lượng, bán kính quay và khoảng sáng gầm xe,... Chi tiết như sau:
Thông số
Kia Cerato 1.6MT
Kia Cerato 1.6 AT
Kia Cerato Deluxe
Kia Cerato Premium
Kích thước xe Kia Cerato 2021
Kích thước tổng thể D x R x C (mm)
4640 x 1800 x 1450 mm
Chiều dài cơ sở (mm)
2.700
Trọng lượng (Kg)
Không tải
1.210
1.270
1.270
1.320
Toàn tải
1.610
1.670
1.670
1.720
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)
5.300
Khoảng sáng gầm xe (mm)
150
Bên cạnh đó, tất cả các phiên bản Kia Cerato đều sử dụng chung một hệ thống khung gầm, mời bạn tham khảo bảng bên dưới:
Hệ thống khung gầm Kia Cerato 2021 |
|
Hệ thống treo Trước - Sau |
Kiểu Mc Pherson - Thanh xoắn |
Phanh Trước - Sau |
Đĩa - Đĩa |
Cơ cấu lái |
Trợ lực điện MDPS |
Lốp xe |
255/55R17 |
Mâm xe |
Mâm đúc hợp kim nhôm |
Đồng thời, tất cả các phiên bản Kia Cerato đều được trang bị các tiện nghi như:
- Đàm thoại rảnh tay
- Kết nối AUX/USB/Bluetooth
- Kính cửa 1 chạm
- Cửa gió điều hòa cho hàng ghế phía sau
- Vô lăng bọc da, tích hợp nút bấm và chỉnh điện 4 hướng
- Cốp sau mở tự động thông minh
Một số trang bị an toàn tiêu chuẩn được tích hợp trên tất cả các phiên bản của Kia Cerato có thể kể đến như:
- Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
- Hệ thống chống trộm
- Khóa cửa từ xa
- Dây an toàn cho tất cả các hàng ghế
- Khóa cửa trung tâm
- Khởi động bằng nút bấm
- Khóa điện thông minh
- Hệ thống chống bó cứng phanh
- Phân phối lực phanh điện tử
- Tự động khóa cửa khi xe di chuyển
Nhìn chung, dù là phiên bản cơ bản nhất của Kia Cerato 2021 cũng trang bị đầy đủ tiện nghi và hệ thống an toàn so với giá 544 triệu đồng. Giờ chúng ta sẽ tìm hiểu những điểm khác biệt giữa các phiên bản của Kia Cerato nếu bỏ ra thêm khoảng từ 40 đến 141 triệu đồng nha.
So sánh các phiên bản Kia Cerato 2021: Điểm khác nhau
Trước tiên, chúng ta sẽ nói về động cơ của Kia Cerato. Hãng xe Hàn Quốc mang đến thị trường Việt Nam 2 phiên bản động cơ khác nhau, chi tiết như sau:
- Phiên bản Kia Cerato 1.6MT, 1.6AT và Luxury: sử dụng động cơ xăng Gamma 1.6L, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC cho công suất cực đại lên đến 128 mã lực, momen xoắn cực đại 157Nm và kèm theo hộp số sàn 6 cấp (phiên bản cơ bản nhất) và hộp số tự động 6 cấp (phiên bản 1.6AT và Luxury)
- Phiên bản Kia Cerato 2.0L (Premium): sử dụng động cơ xăng Nu 2.0L, 4 xilanh, 16 van DOHC công suất tối đa 159 mã lực và momen xoắn cực đại 194 Nm, đi kèm với hộp số tự động 6 cấp.
Động cơ Kia Cerato 2021 |
||
Phiên bản |
Kia Cerato Kia 1.6MT, 1.6MT và Luxury |
Kia Cerato (Premium) |
Kiểu động cơ |
Xăng Gamma 1.6L |
Xăng Nu 2.0L |
Số xy lanh |
4 xi lanh thẳng hàng, Dual CVVT |
|
Số van |
16 van DOHC |
|
Dung tích động cơ |
1.591 |
1.999 |
Công suất cực đại (mã lực @ vòng/phút) |
128 @ 6.300 |
159 @ 6.500 |
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) |
157 @ 4.850 |
194 @ 4.800 |
Hộp số |
Số sàn 6 cấp |
Tự động 6 cấp |
Về trang bị an toàn trên xe, ngoài các trang bị tích hợp ở phiên bản tiêu chuẩn, phiên bản Kia Cerato Luxury và Premium còn được trang bị thêm các tính năng an toàn hiện đại như:
- Phanh khẩn cấp BA
- Cân bằng điện tử ESP
- Ổn định thân xe VSM
- Khởi hành ngang dốc HAC
- Camera lùi
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau
Ngoài ra, phiên bản cao cấp nhất của Kia Cerato sẽ được trang bị đến 6 túi khí thay vì 2 túi khí như các phiên bản khác.
Ngoại thất xe mặc dù không có sự thay đổi đáng kể về hình thức, nhưng các trang bị bên ngoài như đèn pha, gương chiếu hậu, và đèn hậu của xe đều có những sự khác biệt. Cụ thể, phiên bản cao cấp Kia Cerato Premium sẽ được trang bị hệ thống chiếu sáng FULL LED. Trong khi đó, các phiên bản khác sẽ sử dụng đèn pha Halogen dạng thấu kính và đèn hậu LED,...
Trang bị ngoại thất Kia Cerato 2021 |
||||
Lưới tản nhiệt |
Mũi hổ |
|||
Phiên bản |
1.6MT |
1.6AT |
Luxury |
Premium |
Đèn pha Halogen dạng thấu kính |
Có |
LED |
||
Đèn pha tự động |
- |
- |
• |
• |
Đèn LED ban ngày |
• |
|||
Đèn tay nắm cửa trước |
- |
- |
• |
• |
Đèn hậu LED |
• |
|||
Đèn sương mù phía trước |
• |
|||
Viền cửa mạ Chrome |
- |
- |
• |
• |
Đèn sương mù phía trước |
Có |
|
||
Sưởi kính lái tự động |
Có |
|
||
Đèn phanh trên cao |
• |
• |
• |
• |
Gương chiếu hậu ngoài chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ và đèn welcome light |
• |
Về trang bị tiện nghi bên trong khoang nội thất, với sự chênh lệch giá khá lớn giữa các phiên bản của Kia Cerato, trang bị nội thất chắc chắn sẽ có những khác biệt đáng kể. Cụ thể như sau:
Trang bị nội thất Kia Cerato 2021 |
||||
Vô-lăng 3 chấu |
Bọc da, tích hợp phím bấm, điều chỉnh 4 hướng |
|||
Phiên bản |
1.6MT |
1.6AT |
Luxury |
Premium |
Chế độ vận hành Drive mode (Eco, Normal, Sport) |
- |
- |
• |
• |
Hệ thống giải trí |
CD |
CD |
AVN, Map |
AVN, Map |
Kết nối AUX, USB, bluetooth |
• |
|||
Chế độ thoại rảnh tay |
• |
|||
Kính cửa điều khiển điện 1 chạm ở cửa người lái |
• |
|||
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập |
Chỉnh cơ |
Chỉnh cơ |
• |
• |
Hệ thống lọc khí bằng ion |
- |
- |
• |
• |
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau |
• |
|||
Áo ghế da |
Đen |
Xám |
Xám |
Đen phối đỏ |
Ghế lái chỉnh điện 10 hướng |
Chỉnh tay 6 hướng |
Chỉnh tay 6 hướng |
• |
|
Gương chiếu hậu chống chói ECM |
- |
- |
• |
|
Ghế sau gập 6:4 |
Có |
|
||
Sạc điện thoại không dây |
- |
• |
||
Gương chiếu hậu chống chói ECM |
Không |
Có |
|
|
Cửa sổ trời điều khiển điện |
- |
- |
• |
|
Cốp sau mở tự động thông minh |
• |
Bên trên là các điểm tương đồng và khác biệt giữa các phiên bản Kia Cerato 2021 hiện đang có mặt trên thị trường Việt Nam. Mytour cung cấp thông tin này để giúp bạn đọc có thể chọn được phiên bản phù hợp nhất cho mình.