Ordinal Numbers là gì?
Ngay từ những bài học sơ cấp về tiếng Anh, chúng ta đều được học cách đếm số như one, two, three, four, five,… – những con số này gọi là số thẻ (cardinal numbers). Số thứ tự (ordinal numbers), mặc dù cũng là các con số, nhưng lại được dùng để chỉ thứ tự hoặc trình tự của các đối tượng hoặc người.
E.g.: There are twenty people waiting here. I am the third in line. (Có hai mươi người đợi ở đây. Tôi là người thứ ba trong hàng.)
Mời các bạn tham khảo qua Bảng số thứ tự tiếng Anh bên dưới:
Số | Số đếm | Số thứ tự | Viết tắt số thứ tự |
1 | One | First | 1st |
2 | Two | Second | 2nd |
3 | Three | Third | 3rd |
4 | Four | Fourth | 4th |
5 | Five | Fifth | 5th |
6 | Six | Sixth | 6th |
7 | Seven | Seventh | 7th |
8 | Eight | Eighth | 8th |
9 | Nine | Ninth | 9th |
10 | Ten | Tenth | 10th |
11 | Eleven | Eleventh | 11th |
12 | Twelve | Twelfth | 12th |
13 | Thirteen | Thirteenth | 13th |
14 | Fourteen | Fourteenth | 14th |
15 | Fifteen | Fifteenth | 15th |
16 | Sixteen | Sixteenth | 16th |
17 | Seventeen | Seventeenth | 17th |
18 | Eighteen | Eighteenth | 18th |
19 | Nineteen | Nineteenth | 19th |
20 | Twenty | Twentieth | 20th |
21 | Twenty-one | Twenty-first | 21st |
30 | Thirty | Thirtieth | 22th |
31 | Thirty-one | Thirty-first | 31st |
40 | Forty | Fortieth | 40th |
50 | Fifty | Fiftieth | 50th |
60 | Sixty | Sixtieth | 60th |
70 | Seventy | Seventieth | 70th |
80 | Eighty | Eightieth | 80th |
90 | Ninety | Ninetieth | 90th |
100 | One hundred | One hundredth | 100th |
1000 | One thousand | One thousandth | 1000th |
1 triệu | One million | One millionth | 1.000.000th |
1 tỷ | One billion | One billionth | 1.000.000.000th |
Phương pháp viết Ordinal Numbers trong tiếng Anh
Nhìn vào bảng trên, khi viết Ordinal Numbers theo cách thông thường, bạn có thể thêm hậu tố -th vào các từ chỉ số lượng.
Đối với các số lớn, bạn chỉ cần thêm hậu tố -th vào cuối số hàng đơn vị.
Với số hàng đơn vị là 1 (ngoại trừ số 11), chúng ta sử dụng hậu tố “st”; với số hàng đơn vị là 2, sử dụng “nd”; và tương tự là “rd” cho các số có hàng đơn vị là 3.
Các số chục kết thúc bằng -ty như twenty, thirty,… khi chuyển sang số thứ tự sẽ thay đổi -y thành -ie và thêm hậu tố -th: twentieth, thirtieth,…
Bảng dưới đây sẽ minh họa một số trường hợp bất thường phổ biến khi viết Ordinal Number:
Số đếm (Cardinal numbers) | Số thứ tự (Ordinal numbers) |
One | First |
Two | Second |
Three | Third |
Five | Fifth |
Nine | Ninth |
Twelve | Twelfth |
Lưu ý:
Khi viết số thứ tự cần phải có dấu gạch nối – với các số lẻ như twenty-second (22nd), thirty-ninth (39th), v.v.
Thường người ta sẽ viết tắt số thứ tự, đặc biệt là với các số dài, hoặc trong ngày tháng.
Sử dụng Ordinal Numbers như thế nào
Về việc sử dụng các Số Thứ Tự trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày, chúng ta có thể nhắc đến:
Thứ tự hoặc vị trí
Chúng ta sử dụng số thứ tự để hiển thị thứ tự hoặc vị trí của sự vật. Ví dụ như nếu bạn đang xem 5 người đang chạy trong một cuộc đua, người chiến thắng ở vị trí first – đầu tiên và người cuối cùng ở vị trí fifth – thứ năm. Trong ví dụ này, các Ordinal Numbers biểu thị thứ tự/vị trí của những người trong cuộc đua.
E.g.: She finished second in the running race. (Cô ấy về thứ nhì trong cuộc thi chạy bộ.)
Các tầng của một toà nhà
Ordinal Numbers còn được sử dụng để mô tả các tầng trong một tòa nhà. Ví dụ như: the first floor, the second floor, the third floor, etc.
E.g.: Where are you? I’m waiting for you on the fifth floor. (Bạn đang ở đâu? Tôi đang đợi bạn trên lầu năm này.)
Các cấp học trong trường
Ta dùng Ordinal Numbers để nói về các cấp lớp trong trường học, ví dụ như: the first grade, the second grade, the third grade, etc.
E.g.: She’s in the first grade. (Cô bé đang học lớp 1.)
Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể sử dụng các Số Kardinal trong trường hợp này, với cấu trúc câu có một chút thay đổi.
E.g.: She’s in grade one. (Cô bé đang học lớp 1.)
Thời gian, thế hệ
Ordinal Numbers được sử dụng để nói về thời gian hoặc thế hệ.
E.g.: Today is January 24th, 2023. (Hôm nay là ngày 24 tháng 1 năm 2023.)
We are living in the 21st century. (Chúng ta đang sống ở thế kỷ 21.)
Ngày đặc biệt
Ordinal Numbers được dùng để diễn đạt về những ngày đặc biệt như “sinh nhật lần thứ …” hay “kỷ niệm ngày cưới lần thứ …”, v.v.
E.g.: Her 20th birthday is tomorrow. (Ngày mai là sinh nhật lần thứ 20 của cô ấy.)
Today is our 5th wedding anniversary. (Hôm nay là lễ kỷ niệm 5 năm ngày cưới của chúng tôi.)
Hoàng đế, vị vua
Tên của các vị vua hoàng đế thường được viết bằng số La Mã trong tiếng Anh, và chúng ta sử dụng Ordinal Numbers khi đề cập đến họ. Ví dụ, tên của Nữ hoàng Elizabeth II của Anh được phát âm là “Queen Elizabeth the second”.
Bài tập về thứ tự số trong tiếng Anh
Bài 1: Choose the correct answer
- I have two brothers. The ___ brother is called Terence.
- two
- second
- I live at ___ Privet Drive.
- thirty-two
- thirty-second
- I didn’t do very well in the competition. I only came ___.
- eight
- eighth
- Helen was the ___to arrive.
- one
- first
- I’d like ___ tomatoes please.
- three
- third
- I was born on the ___ of October.
- twenty-one
- twenty-first
- I would like to have lunch, but let’s go to the cinema ___.
- one
- first
- There are ___ students in this classroom right now.
- five
- fifth
- The President is married to the ___lady.
- first
- one
- My TV has ___ channels.
- twenty-fifth
- twenty-five
Bài 2: Fill in the gaps with ordinal or cardinal numbers
- We have brunch at ______ o’clock. (1)
- It is the ______ time he comes here. (1)
- I have bought ______ books. (3)
- This is the ______ book I am reading this month. (3)
- You must do this exercise the ______ time. (2)
- I have seen ______ of my friends so far. (2)
- He is in the ______ class. (5)
- He has learnt English for ______ years. (5)
- I have worked on this for ______ hours. (3)
- You will find the answer in the ______ lesson. (3)
Câu trả lời
Bài 1
- second
- thirty-two
- eighth
- first
- three
- twenty-first
- first
- five
- first
- twenty-five
- one
- first
- three
- third
- second
- two
- fifth
- five
- three
- third