Hangul | 건축학개론 |
---|---|
Hanja | 建築學槪論 |
Romaja quốc ngữ | Geonchukhakgaeron |
McCune–Reischauer | Kŏnch‘uk‘akgaeron |
Đạo diễn | Lee Yong-joo |
Tác giả | Lee Yong-joo |
Sản xuất | Shim Jae-myung Lee Eun |
Diễn viên | Uhm Tae-woong Han Ga-in Lee Je-hoon Suzy |
Quay phim | Jo Sang-yoon |
Dựng phim | Kim Sang-beom Kim Jae-beom |
Âm nhạc | Lee Ji-soo |
Hãng sản xuất | Hãng phim Myung Films |
Phát hành | Lotte Entertainment |
Công chiếu |
|
Thời lượng | 118 phút |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | ko Quốc |
Doanh thu | 30,225,637,000 ₩ 23,735,720 đô la Mỹ |
Kiến trúc 101 (Tiếng Hàn: 건축학개론; Romaja: Geonchukhakgaeron) là một bộ phim tình cảm lãng mạn ra mắt năm 2012, được thực hiện và viết kịch bản bởi đạo diễn Lee Yong-joo. Nội dung phim xoay quanh câu chuyện tình yêu của hai sinh viên gặp nhau trong một lớp học về kiến trúc và nảy sinh tình cảm. Mười năm sau, cô gái tìm lại người yêu đầu tiên của mình và nhờ anh giúp cô xây dựng ngôi nhà mơ ước.
Diễn viên
- Uhm Tae Woong vào vai Lee Seung-min trong hiện tại
- Han Ga In vào vai Yang Seo-yeon trong hiện tại
- Lee Je Hoon vào vai Lee Seung-min trong quá khứ
- Bae Suzy vào vai Yang Seo-yeon trong quá khứ
- Yoo Yeon-seok vào vai Jae-wook, người đàn anh của Seo-yeon và cũng là tình địch của Seung-min
- Jo Jung-suk vào vai Nab-ddeuk, bạn thân của Seung-min
- Ko Joon-hee vào vai Eun-chae, vị hôn thê của Seung-min
- Kim Dong-joo vào vai mẹ của Seung-min
- Lee Seung-ho vào vai cha của Seo-yeon
- Kim Eui-sung vào vai Giáo sư Kang
- Park Soo-young vào vai kiến trúc sư Koo
- Park Jin-woo vào vai tài xế taxi
Giải thưởng và đề cử
Năm | Giải | Hạng mục | Người nhận | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
2012 | Nam diễn viên mới xuất sắc nhất (Phim điện ảnh) | Lee Je-hoon | Đề cử | ||
Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất (Phim điện ảnh) | Suzy | Đoạt giải | |||
Nam diễn viên được yêu thích nhất(Phim điện ảnh) | Lee Je-hoon | Đề cử | |||
Nữ diễn viên được yêu thích nhất (Phim điện ảnh) | Suzy | Đề cử | |||
Ngôi sao điện ảnh nam | Lee Je-hoon | Đoạt giải | |||
Ngôi sao điện ảnh nữ | Suzy | Đoạt giải | |||
First Love Fantasies | Suzy | Đoạt giải | |||
Best Film | Architecture 101 | Đề cử | |||
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Jo Jung-suk | Đề cử | |||
Đạo diễn mới xuất sắc nhất | Lee Yong-joo | Đề cử | |||
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | Jo Jung-suk | Đề cử | |||
Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | Suzy | Đề cử | |||
Kịch bản hay nhất | Lee Yong-joo | Đoạt giải | |||
Quay phim xuất sắc nhất | Jo Sang-yoon | Đề cử | |||
Âm nhạc xuất sắc nhất | Lee Ji-soo | Đề cử | |||
Đạo diễn xuất sắc nhất | Lee Yong-joo | Đề cử | |||
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Jo Jung-suk | Đề cử | |||
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | Jo Jung-suk | Đề cử | |||
Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | Suzy | Đề cử | |||
Âm nhạc xuất sắc nhất | Lee Ji-soo | Đoạt giải | |||
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | Jo Jung-suk | Đoạt giải | |||
Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | Suzy | Đề cử | |||
Kịch bản xuất sắc nhất | Lee Yong-joo | Đề cử | |||
Quay phim xuất sắc nhất | Jo Sang-yoon | Đề cử | |||
Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất | Woo Seung-mi | Đề cử | |||
Ánh sáng hiệu quả nhất | Park Se-moon | Đề cử | |||
Âm nhạc xuất sắc nhất | Lee Ji-soo | Đề cử | |||
Khán giả yêu mến nhất | Suzy | Đoạt giải | |||
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | Jo Jung-suk | Đoạt giải | |||
2013 | (Hiệp hội Phóng viên Điện ảnh Hàn Quốc) |
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | Jo Jung-suk | Đoạt giải |