- Đây là tên của một người đến từ Triều Tiên, họ là Kim.
Kim Hee Sun | |
---|---|
Kim Hee-sun vào năm 2019 | |
Sinh | 11 tháng 6, 1977 (47 tuổi) Daegu, Hàn Quốc |
Tên khác | Kim Hee-seon |
Nghề nghiệp | diễn viên |
Năm hoạt động | 1993–nay |
Chiều cao | 1,65 m (5 ft 5 in) |
Cân nặng | 46 kg (101 lb) |
Phối ngẫu | Park Ju-young |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 김희선 |
Hanja | 金喜善 |
Romaja quốc ngữ | Gim Hui-seon |
McCune–Reischauer | Kim Hŭi-sŏn |
Hán-Việt | Kim Hỷ Thiện |
Kim Hi Sun hoặc Kim Hi-Seon, sinh ngày 11 tháng 6 năm 1977 tại Daegu, là một nữ diễn viên nổi tiếng của Hàn Quốc. Cô bắt đầu sự nghiệp với một khóa học diễn xuất.
Cô đã góp mặt trong nhiều bộ phim truyền hình và điện ảnh, giành nhiều giải thưởng trong nước Hàn Quốc. Cô còn được yêu thích ở các nước châu Á như Trung Quốc, Việt Nam, Singapore... Bên cạnh đó, cô cũng tham gia quảng cáo và ca hát. Bài hát chính trong bộ phim Thần thoại, cùng Thành Long, đã được đề cử giải nhạc phim xuất sắc tại Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông.
Danh sách các bộ phim
Phim ảnh
- Thần thoại (2005) - Công chúa Ngọc Thấu
- Người Đến Sao Hỏa (2003)
- Wanee & Junah (2001)
- Bích Xuân Mưu (2000)
- Calla (1999)
- Hồn Ma Tình Yêu (1999)
- Vòng Lặp (1997)
Truyền hình
- Hoa Hướng Dương (MBC, 1998)
- Vĩnh Cửu Của Bạn (MBC, 1998)
- Chiếc Váy Cưới (KBS, 1997)
- Đề Nghị (KBS, 1997)
- Ông Q (SBS 1998)
- Tình Cờ (SBS 1999) - Lee Ha Ni
- Chào Tạm Biệt Tình Yêu (MBC 1999)
- Cô Tiên Của Tôi (SBS 2003)
- Bản Tình Ca Buồn (MBC 2005) - Park Hae In
- Cười Lại (SBS 2006)
- Thần Y (SBS 2012) - Yoo Eun Soo
- Vòng Tay Gia Đình (KBS 2014) - Cha Hae Won
- Khi Mẹ Ra Tay (MBC 2015) - Jo Kang Ja
- Vương Quốc Ảo (Trung Quốc 2016) - Liên Cơ
- Quý Cô Tuyệt Vời (JTBC 2017) - Woo Ah Jin
- Bí Ẩn Phòng 9 (tvN 2018) - Eunji Hae Ji
- Alice (SBS 2020) - Yoon Tae Yi - Park Sun Young
- Ngày Mai (MBC 2022) - Gu Ryeon
- Cô Dâu Của Màu Đen (Netflix 2022) - Seo Hye Seung
Danh sách giải thưởng
- Giải thưởng Apan Star 2015 - Xuất sắc nhất
- Giải thưởng Blue Dragon 2001 - Nữ diễn viên được yêu thích nhất
- 2001 Tháng 6. Đại sứ danh dự, Quỹ cộng đồng Hàn Quốc
- 2000 Tháng 12. Giải thưởng Chung Yong - 'Giải thưởng Yêu thích'
- 2000 Tháng 12. Giải thưởng Drama SBS - 'Giải thưởng Yêu thích'
- 2000 Tháng 3. Giải thưởng Baeksang Arts - 'Giải thưởng TV Yêu thích'
- 1999 Tháng 3. Đại sứ danh dự của Pháp
- 1998 Tháng 12. Giải thưởng Drama SBS - 'Giải thưởng Grand Prize'
- 1998 Tháng 12. Giải thưởng Drama MBC - 'Giải thưởng Yêu thích'
- 1997 Tháng 12. Giải thưởng Drama KBS - 'Giải thưởng Yêu thích'
- 1996 Tháng 3. Giải thưởng Paeksang Arts - 'Giải thưởng Nữ diễn viên mới TV'
- 1996 Tháng 12. Giải thưởng Drama KBS - 'Giải thưởng Xuất sắc nhất'
- 1995 Tháng 12. Giải thưởng Performance - 'Giải thưởng Diễn viên triển vọng'
Ghi chú
- Kim Hee-sun trên IMDb
Giải thưởng ngôi sao APAN Nữ diễn viên xuất sắc nhất | |
---|---|
| |
Tập phim ngắn |
|
Phim bộ |
|