
Kim Sae-ron | |
---|---|
Kim Sae-ron năm 2019 | |
Sinh | 31 tháng 7, 2000 (23 tuổi) Gireum-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc |
Quốc tịch | Hàn Quốc |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2009–2022 |
Người đại diện | Fantagio (2009–2016) YG Entertainment (2016–2019) Gold Medalist (2019–nay) |
Tác phẩm nổi bật | A Brand New Life The Man From Nowhere A Girl at My Door Hi! School-Love On |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 김새론 |
Hanja | 金賽綸 |
Romaja quốc ngữ | Gim Sae-ron |
McCune–Reischauer | Kim Saeron |
Hán-Việt | Kim Tái Luân |
Kim Sae-ron (Tiếng Hàn: 김새론; sinh ngày 31 tháng 7 năm 2000) là một nữ diễn viên nổi tiếng người Hàn Quốc. Cô bắt đầu sự nghiệp diễn xuất từ khi mới 9 tuổi và trở nên nổi bật qua các bộ phim A Brand New Life (2009) và The Man From Nowhere (2010).
Cô có hai em gái là Ah-ron và Ye-ron, cũng là những diễn viên. Kim Sae-ron đã học tại trường tiểu học Miyang ở Seoul và tốt nghiệp trường trung học Yang-il ở Ilsan vào tháng 2 năm 2016. Sau đó, cô theo học tại trường nghệ thuật biểu diễn Seoul. Năm 2018, cô được nhận vào Đại học Chung-Ang, Khoa Nghệ thuật biểu diễn và Nghiên cứu điện ảnh.
Trong suốt sự nghiệp của mình, cô đã nhận được giải Rồng Xanh cho Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất vào năm 2014 và từng được đề cử giải Beaksang khi mới 10 tuổi. Cô cũng là nữ diễn viên trẻ nhất trong lịch sử được đề cử giải Ảnh Hậu Beaksang khi mới 14 tuổi. Đồng thời, cô còn nhận được đề cử giải Chuông Vàng cho Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất cùng nhiều giải thưởng điện ảnh khác.
Kim Sae-ron đã được mời tham dự Liên hoan phim Cannes vào các năm 2009 và 2014.
Danh sách các bộ phim
Các bộ phim điện ảnh
Năm | Tựa đề | Vai |
---|---|---|
2009 | A Brand New Life | Jin-hee |
2010 | The Man from Nowhere | Jung So-mi |
2011 | I Am a Dad | Han Min-ji |
2012 | Barbie | Soon-young |
The Neighbor | Yoo Soo-yeon/Won Yeo-seon | |
2014 | Manshin: Ten Thousand Spirits | Kim Geum-hwa thời niên thiếu |
A Girl at My Door | Sun Do-hee | |
Manhole | Soo-jung | |
2015 | Snowy Road | Kang Yeong-Ae |
2018 | The Villagers | Yu-Jin |
Các chương trình truyền hình
Năm | Tựa đề | Vai | Bạn diễn | Kênh |
---|---|---|---|---|
2011 | Can You Hear My Heart?
Lắng nghe trái tim |
Bong Woo-ri (lúc nhỏ) | MBC | |
Garden of Heaven | Kang Eun-soo | Channel A | ||
2012 | Fashion King
Vua Thời Trang |
Lee Ga-young (lúc nhỏ) | SBS | |
I Need Romance 2012
Khát Khao Hạnh Phúc 2 |
Yoon Gi-hyun (khách mời) | tvN | ||
Mom Is Acting Up | Park Sae-ron | MBC | ||
Missing You
Nhớ em |
Bo-ra
(khách mời lồng tiếng, tập 11) |
MBC | ||
2013 | The Queen's Classroom
Nữ hoàng lớp học |
Kim Seo-hyun | MBC | |
2014 | Hi! School-Love on
Thiên thần biết yêu |
Lee Seul-bi | Nam Woo-hyun,
Lee Sung-yeol |
KBS2 |
2015 | Drama Special Snowy Road | Kang Young-ae | KBS1 | |
Glamorous Temptation | Shin Eun-soo (lúc nhỏ) | MBC | ||
To be continued | Jong Ah Ran | ASTRO | Naver TVCast | |
2016 | Mirror Of The Witch
Chiếc gương của phù thủy |
Seo Ri / Yeon Hee | Yoon Shi-yoon | JTBC |
2019 | Leverage
Băng trộm siêu đẳng |
Go Na Byul | TV Chosun | |
Love Playlist season 4 | Seo Ji Min | Playlist Studio | ||
2020 | Nobody knows
Thế giới không ai biết |
Cha Young Jin (lúc trẻ) | SBS | |
2021 | Shaman Girl Ga Doo Shim
Thiếu Nữ Phù Thủy Quyết Đấu |
Ga Doo-shim | Nam Da-reum | KakaoTV |
Girls | So Ssang | Jung Da-eun | KBS | |
2022 | Everyday, We | Han Yeo Eul | Lee Chae-min | |
Hunting Dogs | Cha Hyun Joo | Netflix |
Video âm nhạc
Năm | Tựa đề | Nghệ sĩ |
---|---|---|
2013 | "Green Rain" | Shinee |
2014 | JACKPOT" | Block B |
"From My Heart" | 5urprise | |
2021 | "Graduation Tears" | Yongshin Joon |
Chương trình thực tế hấp dẫn
Năm | Tựa đề | Kênh | Ghi chú |
---|---|---|---|
2014 | Happy Together Season 3 | KBS2 | Khách mời, tập 365 |
2015 - 2017 | Show! Music Core | MBC | MC chính thức |
Quảng bá sản phẩm
Năm | Sản phẩm | Ghi chú |
---|---|---|
2014 | Mỹ phẩm Juke | |
2015 | Bench | |
TB Jeans | với Lee Tae-hwan |
Danh hiệu và giải thưởng
Năm | Giải | Hạng mục | Phim | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2010 | BUSTER Copenhagen International Film Festival for Children and Youth | Đề cử đặc biệt - Diễn viên trẻ em xuất sắc nhất | A Brand New Life | Đoạt giải |
4th Asian Film Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đề cử | ||
19th Buil Film Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||
8th Korean Film Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | The Man from Nowhere | Đoạt giải | |
2011 | 47th Baeksang Arts Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đề cử | |
8th Max Movie Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||
2013 | 6th Korea Drama Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | The Queen's Classroom | Đề cử |
MBC Drama Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||
2014 | 23rd Buil Film Awards | Diễn viên phụ xuất sắc nhất | A Girl at My Door | Đề cử |
51st Grand Bell Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đề cử | ||
7th Herald Donga Lifestyle Awards | Biểu tượng thời trang của năm | N/A | Đoạt giải | |
35th Blue Dragon Film Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | A Girl at My Door | Đoạt giải | |
Golden Cinematography Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | A Girl at My Door | Đoạt giải | |
KBS Drama Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Hi! School-Love On | Đề cử | |
2015 | 2nd Wildflower Film Awards | Diễn viên chính xuất sắc nhất | A Girl at My Door| | Đề cử |
51st Baeksang Arts Awards | Diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | ||
Golden Rooster and Hundred Flowers Film Festival | Diễn viên chính xuất sắc nhất | Snowy Road | Đoạt giải | |
2016 | 9th Korea Drama Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Mirror of the Witch | Đoạt giải |
Các liên kết ngoài
Giải thưởng phim truyền hình Hàn Quốc nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | |
---|---|
|
Tiêu đề chuẩn |
|
---|