- Kim Soo Hyun là một diễn viên nổi tiếng người Hàn Quốc, sinh vào ngày 16 tháng 2 năm 1988 tại Seoul.
- Anh bắt đầu sự nghiệp diễn xuất từ năm 2007 với sitcom Kimchi Cheese Smile và đã tham gia nhiều bộ phim nổi tiếng như Mặt trăng ôm mặt trời, Vì sao đưa anh tới, Điên thì có sao, và Nữ hoàng nước mắt.
- Kim Soo Hyun cũng đã đạt được nhiều giải thưởng trong sự nghiệp diễn xuất của mình.
- Anh cũng tham gia nhiều chiến dịch quảng cáo và xuất hiện trên nhiều tạp chí và chương trình giải trí.
Đây là tên một người Hàn Quốc với họ Kim.
Kim Soo Hyun 김수현
Kim Soo Hyun vào năm 2020
Sinh
Kim Soo Hyun 16 tháng 2, 1988 (36 tuổi) Seoul, Hàn Quốc
Quốc tịch
Hàn Quốc
Trường lớp
Đại học Chung-Ang
Nghề nghiệp
Diễn viên
Năm hoạt động
2007 - nay
Chiều cao
1,80 m
Cân nặng
65 kg (143 lb)
Website
http://soo-hyun.com/
Kim Soo-hyun
Hangul
김수현
Hanja
金秀賢
Romaja quốc ngữ
Gim Su Hyeon
McCune–Reischauer
Kim Soo Hyun
Hán-Việt
Kim Tú Hiền
Kim Soo Hyun (sinh ngày 16 tháng 2 năm 1988) là một diễn viên nổi tiếng người Hàn Quốc. Anh bắt đầu sự nghiệp diễn xuất vào năm 2007 với sitcom Kimchi Cheese Smile. Anh nổi bật qua các bộ phim như Bầu sô tập sư, Mặt trăng ôm mặt trời, Vì sao đưa anh tới, Điên thì có sao, và Nữ hoàng nước mắt.
Nature's Bounty (thực phẩm chức năng) (Trung Quốc)
Chungho Nais (máy lọc nước)
FILA (thời trang thể thao)
Blackcow Taki (cocktail) (Trung Quốc)
Aimatech (xe đạp điện) (Trung Quốc)
Pizza Hut (Trung Quốc)
Sogou (mạng tìm kiếm) (Trung Quốc)
Lotte Duty Free (Trung tâm mua sắm)
Caffe Bene (Trung Quốc)
Hengda (nước khoáng - Trung Quốc)
Tạp chí và bài viết
Năm
Tên báo
2008
Magazinet
2010
Brokore
CECI
ELLE GIRL
VOGUE GIRL
ANDEW
2011
High Cut
MarieClaireKorea tháng 2
MarieClaire tháng 3
SPRIS - STYLE MATE
Newbankimage
Cine21
CECI tháng 8
L’Officiel Hommes
Ikemen (Nhật)
MADFORY (Nhật)
The Singles tháng 11
Marie Claire tháng 12
<週刊女性> (Chu Khan Nữ Tính)(Nhật)
TOP (Nhật Bản)
Hot chili paper (Nhật)
Ray (Nhật)
韓fun (Nhật)
Ashahi Shimbun (Nhật)
Hanako (Nhật)
Haru☆hana (Nhật)
Spur Pink (Nhật)
Wow! Korea (Nhật)
Innolife (Nhật)
Livedoor (Nhật)
ELLE JAPON (Nhật)
MORE (Nhật)
Chosun Online (Nhật)
Asahi (Nhật)
PIA (Nhật)
K-Plaza (Nhật)
GLAMOROUS (Nhật)
Chiến dịch Barefoot Campaign
Look!S (Nhật)
K Star Lovers
もっと知りたい韓国ドラ
IPLUS
2012
Cosmopolitan tháng 1
Allure tháng 4
@star1 tháng 5
BAZAAR tháng 5
ELLE tháng 5
Cine21
HIT (Beyond)
KBOOM (Nhật)
Ohmy Star
Dispatch
CELEPUB
Asta TV
10Asia
ELLE
KPOP LIFE (Pháp)
Movieweek
Cine21
Chosun Online (Nhật)
High Cut (với Suzy)
Haruhana (Nhật)
ASTATV tháng 8 (với Kaya)
Ginza (Nhật)
Hot Chili Paper (Nhật)
1st Look
Chương trình giải trí
Năm
Tên chương trình
2008
Happy Sunday
2010
Happy Together tập 177
2012
tvN Taxi
Running Man (tập 102)
Star N' the City - SooSu Couple in New Zealand
2013
Running Man (tập 147)
2014
Super Brain (Trung Quốc)
Bringing You the Stars (25/04) (Trung Quốc)
2015
Stars from Korea (24/07 & 31/07)
Biểu diễn và âm nhạc
Năm
Tên buổi biểu diễn
2011
Dream High Special Concert - Dream High, Dreaming, Maybe, Dream of Goose (24/02)
M! CountDown - Dreaming (17/03)
Dream Concert - Dreaming & Maybe (28/05)
Dream High Premium Event - Dream High & Dreaming (Nhật Bản – 04/09)
Sky!Perfect TV Awards - Dreaming (Nhật Bản - 05/10)
KBS Drama Awards - Dreaming (31/12)
2013
Japan Fan Meeting - The One and Only You (30/06)
FM Always Kim Soo Hyun Autumn in Japan - Dreaming & In the Rain (05-06/10)
2014
FM Kim Soo Hyun 1st Memories in Seoul - Dreaming, Nobody, She Taught Me to Yodel, Dressed in Black Skirt, In Front of Your House (16/03)
Nanjing Youth Olympic Games - Lighten up the Future (16/08)
Các liên kết bên ngoài
Công ty quản lý KeyEast (Hàn Quốc) Lưu trữ ngày 22-11-2012 tại Wayback Machine
Kim Soo-hyun trên Sina Weibo
DC Gallery
Daum Fan café
Danh sách người nổi tiếng quyền lực nhất Hàn Quốc theo Forbes
2009
Yuna Kim
Big Bang
Wonder Girls
Lee Hyori
Girls' Generation
Park Ji-sung
Lee Seung-yuop
Rain
Yoo Jae-suk
Kim Tae-hee
2010
Yuna Kim
Girls' Generation
Park Ji-sung
Lee Byung-hun
Big Bang
Go Hyun-jung
Lee Seung-gi
Lee Hyori
Yoo Jae-suk
Kang Ho-dong
2011
Girls' Generation
Park Ji-sung
Yuna Kim
Lee Seung-gi
2PM
Yoo Jae-suk
Lee Chung-yong
2AM
Shin-Soo Choo
Kang Ho-dong
2012
Girls' Generation
Big Bang
IU
Kara
Yuna Kim
Lee Seung-gi
Park Ji-sung
Kim Tae-hee
Beast
Park Tae-hwan
2013
Psy
Girls' Generation
Son Yeon-jae
Kim Soo-hyun
Big Bang
Park Tae-hwan
Song Joong-ki
IU
Yuna Kim
Super Junior
2014
Girls' Generation
Big Bang
Suzy
Hyun-jin Ryu
Exo
Shin-Soo Choo
TVXQ
Shinee
Yuna Kim
IU
2015
Exo
Kim Soo-hyun
Yuna Kim
Jun Ji-hyun
Son Yeon-jae
Lee Seung-gi
Hyun-jin Ryu
Son Heung-min
Girls' Generation
Sistar
2016
Exo
Yoo Ah-in
Hye-ri
Girls' Generation
Kim Soo-hyun
Big Bang
Inbee Park
Jun Ji-hyun
IU
Jung-ho Kang
2017
Park Bo-gum
Song Joong-ki
Twice
Exo
BTS
Suzy
Song Hye-kyo
Kim Yoo-jung
Jo Jung-suk
Seung-hwan Oh
2018
BTS
Wanna One
Twice
Exo
IU
Song Hye-kyo
Song Joong-ki
Park Bo-gum
Yuna Kim
Hyun-jin Ryu
2019
Blackpink
BTS
Wanna One
Kang Daniel
Red Velvet
Park Na-rae
Hong Jin-young
Han Ji-min
Son Heung-min
Exo
2020
BTS
Hyun-jin Ryu
Blackpink
Son Heung-min
Bong Joon-ho
Jun Hyun-moo
Park Na-rae
Lee Soo-geun
Twice
Kim Hee-chul
2021
BTS
Blackpink
Hyun-jin Ryu
Son Heung-min
Lim Young-woong
Kwang-hyun Kim
Yoo Jae-suk
Young Tak
Jung Dong-won
Jang Yoon-jeong
2022
BTS
Blackpink
Son Heung-min
Hyun-jin Ryu
Lee Chan-won
Lee Seung-gi
Lim Young-woong
Youn Yuh-jung
Yoo Jae-suk
Jang Minho
Bảng chỉ bao gồm 10 người dẫn đầu.
Giải thưởng phim truyền hình Hàn Quốc Grand Prize
Kim Hee-ae, Yoo Dong-geun (2007)
Kim Myung-min (2008)
Secret Garden (2011)
Kim Nam-joo (2012)
Lee Bo-young (2013)
Kim Soo-hyun (2014)
Kim Soo-hyun (2015)
Kim So-yeon (2016)
Kim Sang-joong (2017)
Yoo Dong-geun (2018)
Choi Soo-jong (2019)
Ha Jung-woo (2022)
Giải thưởng phim truyền hình Hàn Quốc nam diễn viên mới xuất sắc nhất
Yoon Shi-yoon (2010)
Kim Soo-hyun (2011)
Seo In-guk (2012)
Park Seo-joon, Yong Jun-hyung (2013)
Ahn Jae-hyun, Seo Kang-joon (2014)
Park Chanyeol (2015)
Seo Ha-joon (2016)
Yook Sung-jae (2017)
Cha Eun-woo (2018)
Ong Seong-wu (2019)
Kim Do-hoon (2022)
Giải thưởng phim truyền hình Hàn Quốc Ngôi sao Hallyu
Bae Yong-joon (2008)
Lee Min-ho (2011)
Kim Soo-hyun (2014)
Kim Soo-hyun, Park Chanyeol (2015)
Han Seung-yeon (2016)
Kwon Mina, Park Gyu-ri (2017)
Hwang Chan-sung, Cha Eun-woo (2018)
Ong Seong-wu (2019)
Giải thưởng ngôi sao APAN Giải thưởng lớn
Son Hyun-joo (2012)
Song Hye-kyo (2013)
Jo In-sung (2014)
Kim Soo-hyun (2015)
Song Joong-ki (2016)
Lee Byung-hun (2018)
Giải thưởng ngôi sao APAN Nam diễn viên xuất sắc nhất
Song Joong-ki (2012)
Lee Joon-gi (2013)
Tập phim ngắn
Kim Soo-hyun (2014)
Lee Sung-min (2015)
Cho Jin-woong (2016)
Park Seo-joon (2018)
Phim bộ
Cho Jae-hyun (2014)
Kim Sang-joong (2015)
Ahn Jae-wook (2016)
Lee Sang-woo (2018)
Giải thưởng ngôi sao APAN Nam diễn viên xuất sắc
Kim Soo-hyun, Yoo Jun-sang (2012)
Lee Jong-suk (2013)
Tập phim ngắn
Jung Woo (2014)
Im Si-wan (2015)
Namkoong Min (2016)
Jung Hae-in (2018)
Phim bộ
Kim Ji-hoon (2014)
Lee Joon (2015)
Lee Pil-mo (2016)
Jang Seung-jo (2018)
Theovi.wikipedia.org
Copy link
5
Nội dung từ Mytour nhằm chăm sóc khách hàng và khuyến khích du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không áp dụng cho mục đích khác.
Nếu bài viết sai sót hoặc không phù hợp, vui lòng liên hệ qua email: [email protected]
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]