Kingston and St Andrew Corporation | |
---|---|
Khẩu hiệu: A City That Hath Foundations | |
Vị trí của Kingston trong Jamaica | |
Kingston and St Andrew Corporation | |
Tọa độ: | |
Quốc gia | Jamaica |
Hạt | Surrey |
Giáo khu | Kingston |
Thành lập | 1693 |
Đặt tên theo | Kingston upon Thames |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Desmond McKenzie |
Độ cao | 9 m (30 ft) |
Dân số (2004) | |
• Tổng cộng | 660.000 |
Múi giờ | EST (UTC-5) |
Thành phố kết nghĩa | Quận Miami-Dade, Coventry, Kalamazoo, Miami, Panevėžys, Thâm Quyến |
Kingston là thành phố lớn nhất và là thủ đô của Jamaica, tọa lạc bên một cảng nước sâu trên bờ biển Đông Nam của hòn đảo Caribe, dưới chân dãy Núi Xanh với cảnh quan xanh tươi. Kingston đóng vai trò là trung tâm chế tạo, thương mại và giao thông chính của đảo. Cảng Kingston thu hút nhiều tàu du lịch và thành phố xuất khẩu đường, cà phê, rum, mật đường và chuối. Các ngành công nghiệp chủ yếu bao gồm dệt, may mặc, sản phẩm dầu mỏ và thực phẩm chế biến. Kingston có Đại học Nghệ thuật, Khoa học và Công nghệ (1958) và Đại học Tây Ấn (1948) nằm ở ngoại ô Mona. Gần thành phố, tại cửa vào bến cảng, còn lại tàn tích xưa của Port Royal bị phá hủy bởi trận động đất năm 1692. Năm sau đó, Kingston được người Anh thành lập để thay thế Port Royal. Thành phố phát triển thịnh vượng trong thế kỷ 18 như một cảng buôn bán nô lệ và trở thành thủ đô của đảo vào năm 1872, thay thế Thành phố Tây Ban Nha. Kingston đã bị tàn phá nghiêm trọng bởi trận động đất năm 1907 và trở thành thủ đô của Jamaica độc lập vào năm 1962.
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Kingston | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 30.3 (86.5) |
30.2 (86.4) |
30.7 (87.3) |
31.1 (88.0) |
31.6 (88.9) |
32.1 (89.8) |
32.8 (91.0) |
32.7 (90.9) |
32.1 (89.8) |
31.7 (89.1) |
31.2 (88.2) |
30.6 (87.1) |
31.4 (88.5) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 21.1 (70.0) |
21.0 (69.8) |
21.6 (70.9) |
22.6 (72.7) |
23.6 (74.5) |
24.2 (75.6) |
24.3 (75.7) |
24.2 (75.6) |
24.0 (75.2) |
23.4 (74.1) |
22.8 (73.0) |
21.8 (71.2) |
22.9 (73.2) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 18 (0.7) |
19 (0.7) |
20 (0.8) |
39 (1.5) |
100 (3.9) |
74 (2.9) |
42 (1.7) |
98 (3.9) |
114 (4.5) |
177 (7.0) |
65 (2.6) |
47 (1.9) |
813 (32.0) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 5 | 5 | 5 | 7 | 8 | 7 | 6 | 9 | 11 | 14 | 10 | 6 | 93 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) (at 13:00) | 64 | 64 | 64 | 66 | 68 | 67 | 64 | 66 | 71 | 73 | 69 | 65 | 67 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 257.3 | 240.1 | 260.4 | 258.0 | 254.2 | 237.0 | 260.4 | 257.3 | 213.0 | 223.2 | 222.0 | 235.6 | 2.918,5 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 8.3 | 8.5 | 8.4 | 8.6 | 8.2 | 7.9 | 8.4 | 8.3 | 7.1 | 7.2 | 7.4 | 7.6 | 8.0 |
Nguồn: Meteorological Service (Jamaica) |
- Edward Long (1774), “Parish and Town of Kingston”, Lịch sử Jamaica, London: T. Lowndes
- G. Arnaboldi (1852). Hướng dẫn Du lịch đến các Thành phố và Làng Chính của Jamaica. Kingston. hdl:2027/hvd.32044072260029.
- James Henry Stark (1898), “Kingston”, Hướng dẫn Jamaica của Stark, Boston: J.H. Stark
- Lillian D. Kelsey (tháng 1 năm 1898). “Những Ngày Đông ở Jamaica: Trong và xung quanh Kingston”. The International: Tạp chí Hình ảnh Hàng tháng. Chicago: Brower. 4.
Liên kết tham khảo
Thủ đô các quốc gia và vùng lãnh thổ châu Mỹ |
---|