Elsholtzia ciliata | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Lamiales |
Họ (familia) | Lamiaceae |
Chi (genus) | Elsholtzia |
Loài (species) | E. ciliata |
Danh pháp hai phần | |
Elsholtzia ciliata Carl von Linné | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Elsholtzia cristata, Willd. |
Kinh giới, còn gọi là kinh giới rìa hoặc kinh giới trồng (tên khoa học: Elsholtzia cristata), là một loại cây thảo thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae), thường được dùng làm rau thơm và trong y học.
Kinh giới có thân hình vuông, mọc thẳng và cao khoảng 30 – 50 cm. Hoa của cây nhỏ, màu tím nhạt, nở thành chùm ở đầu cành. Cây chứa tinh dầu có vị cay, đắng và mùi thơm đặc trưng.
Phân bố
Kinh giới thường mọc ở các khu vực đồi núi, đất hoang, nơi có ánh sáng nhiều như bờ sông suối hoặc trong rừng, ở độ cao từ 0-3.400 m. Loài cây này phân bố tại Ấn Độ, Campuchia, Lào, Malaysia, Mông Cổ, Myanma, Nga, Nhật Bản, Thái Lan, Trung Quốc (ngoại trừ Thanh Hải và Tân Cương), và Việt Nam. Nó cũng đã được du nhập vào châu Âu và Bắc Mỹ.
Kinh giới được trồng phổ biến ở nhiều vùng tại Việt Nam và thường được tiêu thụ khi còn tươi.
Chú ý
Ở Trung Quốc, một số loài trong chi Elsholtzia được gọi chung là 香薷 (hương nhu), nhưng không phải là các loài hương nhu như ở Việt Nam thuộc chi Ocimum. Trong khi đó, tên 荆芥 (kinh giới) được dùng cho các loài thuộc chi Nepeta và Schizonepeta, với Schizonepeta đôi khi được coi là đồng nghĩa với Nepeta.
Một số loài thuộc chi Chenopodium cũng được gọi là kinh giới, cùng với các tên gọi khác như rau muối hoặc dầu giun. Ví dụ, Chenopodium ficifolium được biết đến như kinh giới trắng. Xem thêm thông tin về chi Rau muối (Chenopodium).