Giải Kinh Tế và Pháp Luật 11 Bài 6 trang 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44 giúp học sinh lớp 11 hiểu sâu hơn về vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. Cung cấp tài liệu gợi ý, so sánh và kiểm tra kiến thức.
Luyện Tập Kinh Tế và Pháp Luật 11 Bài 6
Bài Luyện Tập 1
Xin hãy xác định xem các nhận định sau là đúng hay sai. Tại sao?
A. Lạm Phát là Hiện Tượng Mức Giá Trung Bình Trong Nền Kinh Tế Giảm Trong Một Khoảng Thời Gian Nhất Định.
B. Lạm Phát Phát Sinh Do Chi Phí Tăng Cao Khi Người Dân Tiêu Dùng Tăng, Doanh Nghiệp Tăng Đầu Tư, Chính Phủ Tăng Chi Tiêu Mua Hàng Hóa và Dịch Vụ,...
C. Lạm Phát Bắt Nguyên Nguyên từ Sự Tăng Cầu Khi Giá Nguyên Liệu, Nhiên Liệu, Vật Liệu, Lao Động, Thuế,... Tăng
D. Lạm Phát Xuất Phát Từ Sự Tăng Lượng Tiền Mặt Lưu Thông Vượt Quá Mức Cần Thiết Khi Ngân Sách Thiếu Hụt, Chính Phủ Tăng Cường Phát Hành Tiền Giấy,...
Gợi Ý Câu Trả Lời
- Phát Hiện A, Sai. Vì: Lạm Phát Là Hiện Tượng Mức Giá Trung Bình Trong Nền Kinh Tế Tăng Lên Trong Một Khoảng Thời Gian Nhất Định.
- Phát Hiện B, Sai, Vì: Lạm Phát Do Chi Phí Sản Xuất Tăng Cao, Dẫn Đến Giảm Sản Lượng và Tăng Giá Trung Bình Trong Nền Kinh Tế.
- Phát Hiện C, Sai: Lạm Phát Do Tác Động Của Cầu Kéo, Khi Tổng Cầu Trong Nền Kinh Tế Tăng (Người Dân Tiêu Dùng Tăng, Doanh Nghiệp Tăng Đầu Tư, Chính Phủ Tăng Chi Tiêu Mua Hàng Hóa và Dịch Vụ…).
- Phát Hiện D, Đúng: Khi Lượng Tiền Trong Lưu Thông Tăng Vượt Quá Mức Cần Thiết (Ngân Sách Nhà Nước Thiếu Hụt, Chính Phủ Tăng Cường Việc Phát Hành Tiền Giấy), Dẫn Đến Tăng Giá Trung Bình Trong Nền Kinh Tế => Gây Ra Lạm Phát.
Bài Luyện Tập 2
Xin Em Hãy Quan Sát Hình Ảnh và Trả Lời Câu Hỏi
a) Dựa Trên Tỉ Lệ Lạm Phát Của Các Năm Trong Giai Đoạn 2004 - 2013, Xin Em Hãy Phân Chia Các Năm Thành Hai Nhóm: Nhóm Lạm Phát Vừa Phải và Nhóm Lạm Phát Phi Mã.
b) Xin Em Hãy Tìm Hiểu Thông Tin Về Siêu Lạm Phát Trên Thế Giới và Chia Sẻ Với Các Bạn Trong Lớp.
Gợi Ý Câu Trả Lời
♦ Yêu Cầu a)
- Trong Khoảng Thời Gian Từ 2004 Đến 2013, Các Năm Có Tỉ Lệ Lạm Phát Vừa Phải (0% < CPI < 10%) Bao Gồm: 2004, 2005, 2006, 2009, 2012 và 2013.
- Trong Khoảng Thời Gian Từ 2004 Đến 2013, Các Năm Có Tỉ Lệ Lạm Phát Phi Mã (10% ≤ CPI < 1000%) Bao Gồm: 2007, 2008, 2010 và 2011.
♦ Yêu Cầu b) Thông Tin Về Một Số Sự Kiện Siêu Lạm Phát Trên Thế Giới:
- Ở Đức (Từ Năm 1921 Đến Năm 1923):
+ Nước Đức Đã Gặp Phải Lạm Phát Nghiêm Trọng Nhất Vào Tháng 10 Năm 1923 Khi Tỉ Lệ Lạm Phát Lên Đến 29500%. Vào Thời Điểm Tháng 12 Năm 1923, Người Dân Phải Trả 4.200 Tỷ Mác Để Đổi Lấy 1 Đô La Mỹ.
+ Trong Các Năm 1920, Người Dân Ở Đức Phải Sử Dụng Tiền Thay Thế Cho Củi Và Than.
- Ở Zimbabwe (Từ Năm 2000 Đến Năm 2009):
+ Siêu Lạm Phát Đã Làm Mất Hết Tiết Kiệm Của Người Dân, Khiến Họ Không Thể Mua Được Các Nhu Yếu Phẩm Hàng Ngày. Ở Các Cửa Hàng Địa Phương, 12 Triệu Đô La Zimbabwe Chỉ Đủ Mua Một Bó Rau Heo Úa; 10 Triệu Đô La Zimbabwe Chưa Đủ Mua Được 1 Ổ Bánh Mì Vì Thực Phẩm Khan Hiếm.
+ Trong Các Năm 2008 - 2009, Lạm Phát Đạt Đến Đỉnh Điểm Với Mức CPI Lên Đến Hơn 500 Tỉ %. Tiền Tệ Của Zimbabwe Giảm Đến Mức Kỷ Lục, Khi 25 Triệu Đô La Zimbabwe Chỉ Đổi Được 1 Đô La Mỹ.
+ Trong Một Số Trường Hợp, Chính Phủ Zimbabwe Đã Quyết Định In Tiền Với Mệnh Giá Cao Nhất Lên Đến 100 Nghìn Tỉ Để Giảm Bớt Sự Bất Tiện Cho Người Dân Khi Mua Sắm. Tuy Nhiên, Tờ Tiền 100 Nghìn Tỉ Đó Chỉ Đủ Để Mua Vé Xe Buýt Đi Lại Trong 1 Tuần.
Bài Luyện Tập 3
Câu Hỏi:
a) Theo Em, Các Biện Pháp Của Chính Phủ Đã Làm Tăng Hay Giảm Lượng Tiền Mặt Trong Lưu Thông?
b) Việc Thực Hiện Các Biện Pháp Đó Trong Giai Đoạn 2008 - 2009 Để Kiềm Chế, Kiểm Soát Lạm Phát Có Hiệu Quả Hay Không Hiệu Quả?
Gợi Ý Câu Trả Lời
♦ Yêu Cầu a) Các Biện Pháp Mà Chính Phủ Việt Nam Thực Hiện (Trong Giai Đoạn 2008 - 2009) Đã Làm Giảm Lượng Tiền Mặt Lưu Thông Trên Thị Trường.
♦ Yêu Cầu b) Các Biện Pháp Mà Chính Phủ Việt Nam Thực Hiện Trong Giai Đoạn 2008 - 2009 Đã Đem Lại Những Hiệu Quả Tích Cực Trong Việc Kiềm Chế và Kiểm Soát Lạm Phát. Cụ Thể: Đưa Mức Lạm Phát Từ 19,89% Vào Năm 2008 Xuống Còn 6,52% Vào Năm 2009.
Bài Luyện Tập 4
Xin Em Hãy Cho Biết Hành Vi Nào Dưới Đây Vi Phạm Chủ Trương, Chính Sách Của Nhà Nước Trong Việc Kiểm Soát Và Kiềm Chế Lạm Phát? Vì Sao?
A. Tuân Thủ Quyết Định Về Giá, Biện Pháp Bình Ổn Giá Của Cơ Quan Nhà Nước Có Thẩm Quyền.
B. Lan Truyền Thông Tin Sai Lệch Về Tình Hình Thị Trường, Giá Cả Hàng Hóa, Dịch Vụ Để Lợi Dụng.
C. Tận Dụng Tình Hình Kinh Tế Không Thuận Lợi Để Định Giá Mua Bán Hàng Hóa, Dịch Vụ Không Hợp Lý.
D. Tham Gia Đầu Cơ, Găm Hàng Chờ Lên Giá Để Thu Lợi.
Gợi Ý Câu Trả Lời
- Các Hành Vi Vi Phạm Chủ Trương, Chính Sách Của Nhà Nước Trong Việc Kiểm Soát Và Kiềm Chế Lạm Phát Bao Gồm:
+ Hành Vi B. Lan Truyền Thông Tin Sai Lệch Về Tình Hình Thị Trường, Giá Cả Hàng Hóa, Dịch Vụ Để Lợi Dụng => Vi Phạm Khoản a) Điều 10, Luật Giá Năm 2012.
+ Hành Vi C. Tận Dụng Tình Hình Kinh Tế Không Thuận Lợi Để Định Giá Mua Bán Hàng Hóa, Dịch Vụ Không Hợp Lý => Vi Phạm Khoản c) Điều 10, Luật Giá Năm 2012.
+ Hành Vi D. Tham Gia Đầu Cơ, Găm Hàng Chờ Lên Giá Để Thu Lợi => Hành Động Đầu Cơ, Găm Hàng Sẽ Gây Nên Tình Trạng Khan Hiếm Hàng Hóa Trên Thị Trường, Dẫn Đến Việc Đẩy Giá Cả Hàng Hóa, Dịch Vụ Tăng Cao.
Áp Dụng Bài Học Kinh Tế Và Luật Pháp Lớp 11 Bài 6
Hãy Cùng Bạn Bè Trong Lớp Tìm Kiếm Các Bài Viết Trên Phương Tiện Thông Tin Đại Chúng Về Tình Hình Lạm Phát Ở Việt Nam Hiện Nay Hoặc Nghiên Cứu Về Biến Động Giá Cả Ở Địa Phương Để Tạo Thành Một Tập San.