Một kỷ lục về tốc độ bay được định nghĩa là tốc độ cao nhất mà một loại máy bay có thể đạt được.
Quy định về kỷ lục hàng không chính thức được xác định bởi Tổ chức Hàng không Quốc tế (FAI), và họ xem xét các yêu cầu công nhận tất cả các kỷ lục. Kỷ lục tốc độ được chia thành nhiều loại cho các loại máy bay khác nhau, bao gồm cả máy bay trên mặt đất, trên nước và máy bay hai động cơ; và bên trong từng loại máy bay này, có các nhóm cụ thể về kỷ lục. Các kỷ lục cũng được xác định cho các loại động cơ như động cơ piston, động cơ phản lực, turboprop và động cơ đốt chất rắc của máy bay. Trong từng nhóm này, các kỷ lục tốc độ được xác định dựa trên đường bay thẳng và khi máy bay chở các tải trọng khác nhau. Ngoài ra, cũng có các kỷ lục về tốc độ bay giữa các thành phố như London và New York.
Lịch sử các kỷ lục tốc độ
Năm | Phi công | Tốc độ | Máy bay | Địa điểm | |
---|---|---|---|---|---|
mph | km/h | ||||
1903 | Wilbur Wright | 9.80 | 15.77 | Wright Flyer | Kitty Hawk, Mỹ |
1905 | Wilbur Wright | 37.85 | 60.91 | Wright Flyer III | |
1908 | Henry Farman | 40.26 | 64.79 | thủy phi cơ Voisin | |
1909 | Louis Blériot | 47.82 | 76.96 | Blériot XII | |
1910 | Alfred Leblanc | 68.20 | 109.8 | Blériot XI | |
1911 | Edouard Nieuport | 82.73 | 133.1 | Nieuport Nie-2 N | |
1912 | Jules Vedrines | 108.2 | 174.1 | Monocoque Deperdussin | |
1913 | Maurice Prevost | 126.7 | 203.8 | Monocoque Deperdussin | |
1914 | Norman Spratt | 134.5 | 216.5 | RAF SE.4 | |
1918 | Roland Rohlfs | 163.1 | 262.4 | Curtiss Wasp | |
1919 | Joseph Sadi-Lecointe | 191.1 | 307.5 | Nieuport-Delage 29v | |
1920 | Joseph Sadi-Lecointe | 194.5 | 313.0 | Nieuport-Delage 29v | |
1921 | Joseph Sadi-Lecointe | 205.2 | 330.3 | Nieuport-Delage | |
1922 | Billy Mitchell | 224.3 | 360.9 | Curtiss R-6 | |
1923 | Alford J. Williams | 267.2 | 430.0 | Curtiss R-2C-1 | |
1924 | Florentin Bonnet | 278.5 | 448.2 | Bernard Ferbois V2 | |
1927 | Mario de Bernardi | 297.8 | 479.3 | Macchi M.52 | |
1928 | Mario de Bernardi | 318.6 | 512.7 | Macchi M.52bis | |
1929 | Giuseppe Motta | 362.0 | 582.6 | Macchi M.67 | |
1931 | George H. Stainforth | 407.5 | 655.8 | thủy phi cơ Supermarine S.6B | Lee-on-the-Solent, Anh |
1933 | Francesco Agello | 424 | 682 | Macchi M.C.72 | |
1934 | Francesco Agello | 440.6 | 709.0 | Macchi M.C.72 | |
1944 | Herlitzius | 596.51 | 960 | Messerschmitt Me 262 S2 | |
1945 | H. J. Wilson | 606.4 | 975.9 | Gloster Meteor F Mk4 | Herne Bay, Anh |
1946 | E. M. Donaldson | 615.78 | 990.79 | Gloster Meteor F Mk4 | Littlehampton, Anh |
1947 | Col. Andrew Boyd | 623.74 | 1.003,60 | Lockheed P-80R Shooting Star | Muroc, California, Mỹ |
1947 | Chuck Yeager | 670.0 | 1078 | Bell X-1 | |
1948 | Maj. Richard L. Johnson, USAF | 670.84 | 1079.6 | North American F-86A-3 Sabre | Cleveland, Mỹ |
1953 | Neville Duke | 727.6 | 1.171 | Hawker Hunter F Mk3 | Littlehampton, Anh |
Từ mục này các kỷ lục được thực hiện trên độ cao lớn. | |||||
1955 | Horace A. Hanes | 822.1 | 1.323 | F-100C Super Sabre | Palmdale, Mỹ |
1956 | Peter Twiss | 1.132 | 1.822 | Fairey Delta 2 | Chichester, Anh |
1959 | Col. Georgii Mosolov | 1.484 | 2.388 | Ye-66 (mẫu thử nghiệm MiG-21) | |
1965 | Robert L. Stephens and Daniel Andre |
2.070 | 3.332 | Lockheed YF-12A | Edwards AFB, Mỹ |
1976 | Eldon W. Joersz | 2.188 | 3.521 | SR-71 Blackbird | Beale AFB, Mỹ |
Những kỷ lục không được công nhận chính thức
SR-71 'Blackbird' giữ một kỷ lục cho máy bay sử dụng động cơ hút khí với tốc độ 29,56 km/h (2.188 mph). Nó có thể cất cánh và hạ cánh trên các đường băng thông thường. Kỷ lục này được thiết lập vào ngày 28 tháng 7 năm 1976 bởi Eldon W. Joersz gần căn cứ không quân Beale, California, Hoa Kỳ.
Tuy nhiên, đối với một số người, thuật ngữ 'kỷ lục tốc độ bay' ngụ ý đơn giản là máy bay bay nhanh nhất. Các máy bay khác có thể bay nhanh hơn nhưng không thể phá vỡ các kỷ lục đã được thiết lập vì không tuân thủ các quy tắc của FAI. Ví dụ, các máy bay thử nghiệm tốc độ cao không thể cất cánh một mình mà cần máy bay khác để mang chúng lên không trung.
Trong một thời gian, đặc biệt là sau Chiến tranh thế giới II, một kỷ lục không được chính thức công nhận là tốc độ 1004.5 km/h (623.8 mph) đã được đạt được bởi chiếc Messerschmitt Me 163A, mẫu thử thứ ba được trang bị động cơ rốc két, vào ngày 2 tháng 10 năm 1941. Đây là tốc độ nhanh nhất mà bất kỳ máy bay nào có thể đạt được vào thời điểm đó. Nhiều nỗ lực để lập kỷ lục đã được thực hiện sau Chiến tranh thế giới II bởi nhiều loại máy bay như Gloster Meteor. Loại máy bay này đã khẳng định vượt qua kỷ lục tốc độ 755 km/h (469 mph) của Messerschmitt Me 209 V1, nhưng không có máy bay nào thực sự vượt trội hơn Me 163A V3 cho đến khi máy bay Douglas Skystreak lập kỷ lục vào ngày 20 tháng 8 năm 1947.
Phi thuyền Space Shuttle là một loại tàu vũ trụ nhanh, nhưng để đạt được sức mạnh của nó, nó cần sự hỗ trợ từ 2 tên lửa nhiên liệu rắn đặc biệt để đưa nó lên không gian. Trên quỹ đạo, tốc độ của nó có thể đạt dưới Mach 2.
Boeing X-43A được NASA xác nhận là máy bay bay nhanh nhất, đạt tốc độ 11.200 km/h (7.000 mph), tương đương với Mach 9.68, vào ngày 16 tháng 11 năm 2004. Tuy nhiên, đây là một loại máy bay thử nghiệm không người lái trang bị động cơ phản lực siêu thanh và được phóng bởi máy bay B-52 lên không trung. Nó không có khả năng tự hạ cánh. Phương tiện thử nghiệm động cơ phản lực siêu thanh của Australia cũng đạt đến tốc độ Mach 10, nhưng vì chỉ là phương tiện thử nghiệm nên không có kỷ lục nào được công nhận cho nó. Ngoài ra, những phương tiện được phóng bởi sức mạnh từ súng cũng được xem xét nếu coi chúng là máy bay được phóng lên không trung.
Động cơ rốc két của X-15 là loại động cơ nhanh nhất, đạt tốc độ 7.274 km/h (4.510 mph) vào ngày 3 tháng 10 năm 1967. Tuy nhiên, đây là một loại máy bay thử nghiệm động cơ tên lửa không có khả năng tự cất cánh và được phóng bởi một máy bay khác vào không trung để hoạt động ở rìa của tầng khí quyển.
Năm | Phi công | Vận tốc | Máy bay | Chú thích | |
---|---|---|---|---|---|
mph | km/h | ||||
1955 | không biết | 623 | 1003 | Republic XF-84H | kỷ lục máy bay điều khiển có cánh quạt |
1967 | 'Pete' Knight | 4510 | 7258 | North American X-15 | máy bay động cơ rocket; incapable of breathing air |
1981-2010 | vài cá nhân | Mach 2 khi phóng 28.000 km/h (17.500 mph) khi hạ xuống |
Phi thuyền con thoi NASA | động cơ rocket dùng để nâng với thùng nhiên liệu | |
1986 | John Egginton | 249.1 | 401.0 | Westland Lynx | kỷ lục tốc độ thế giới của trực thăng |
2004 | không có | 7000 | 11270 | NASA X-43A | động cơ phản lực tĩnh siêu thanh, không thể cất hạ cánh, đòi hỏi có máy bay mang lên không trung và không có người lái |