Unit 1: Local Community trong chương trình Tiếng Anh lớp 9 (bộ sách Global Success) khai thác chủ đề về cộng đồng địa phương, thủ công truyền thống. Cùng với đó, Unit 1 cũng nhắc lại các chủ điểm ngữ pháp về Từ để hỏi trước to-V và cụm động từ. Trong bài viết này, tác giả sẽ cung cấp đáp án và giải thích chi tiết cho các bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 1 Skills 2
1. Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.
The people in both images are garbage collectors. (Những người trong cả hai hình ảnh đều là những người thu gom rác.)
2. What are they doing?
They are gathering, transporting and progressing garbage from around the neighborhood. (Họ đang thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải xung quanh khu vực lân cận.)
2. Nghe và điền vào mỗi chỗ trống với KHÔNG quá HAI từ.
Đáp án: community helper
Từ khóa câu hỏi: name, writing contest, my Favourite
Loại từ cần điền: danh từ/ cụm danh từ
Loại thông tin cần điền: một đối tượng được tôi yêu thích nhất
Vị trị thông tin: we will share with you a piece of writing which won first prize in our writing contest test called “My favorite community helper”.
Dịch nghĩa: Tên của cuộc thi viết là “Người trợ giúp cộng đồng yêu thích của tôi”.
Giải thích: Bài nghe đưa thông tin rằng: Có một bài viết đã đạt giải nhất trong cuộc thi viết (writing contest) mang tên “Người giúp đỡ cộng đồng yêu thích của tôi” (My favorite community helper). Vậy đáp án là community helper.
2. Mr Vinh is a _______.
Đáp án: garbage collector
Từ khóa câu hỏi: Vinh
Loại từ cần điền: danh từ/ cụm danh từ
Loại thông tin cần điền: nghề nghiệp/ thân phận của anh Vinh
Vị trị thông tin: But my favourite one is Mr. Vinh, the garbage collector.
Dịch nghĩa: Anh Vinh là người thu gom rác
Giải thích: Bài nghe đưa thông tin rằng: người Mi thích nhất là anh Vinh, người thu gom rác (garbage collector). Vậy đáp án là garbage collector.
3. He is tall and _______.
Đáp án: slim
Từ khóa câu hỏi: tall
Loại từ cần điền: tính từ
Loại thông tin cần điền: đặc điểm ngoại hình của anh Vinh
Vị trị thông tin: Mr. Vinh is a tall and slim man.
Dịch nghĩa: Anh ấy cao và gầy
Giải thích: Bài nghe đưa thông tin rằng: Anh Vinh là người cao (tall) và gầy (slim). Vậy đáp án là slim.
4. He is hard-working, responsible, and _______.
Đáp án: careful
Từ khóa câu hỏi: hard-working, responsible
Loại từ cần điền: tính từ
Loại thông tin cần điền: đặc điểm tính cách của anh Vinh
Vị trị thông tin: He is hardworking and responsible …….. He comes back and empties all the bins carefully.
Dịch nghĩa: Anh ấy chăm chỉ, trách nghiệm và cẩn thận
Giải thích: Bài nghe đưa thông tin rằng: Anh ấy là người chăm chỉ và có trách nhiệm (hardworking and responsible). Hàng ngày anh ấy đến khu phố, hướng dẫn mọi người bỏ rác vào đúng thùng, dọn sạch tất cả các thùng rác một cách cẩn thận (carefully). Vậy đáp án là careful.
3. Nghe lại và đánh dấu (✔) T (Đúng) hoặc F (Sai).
Đáp án: F
Từ khóa câu hỏi: Vinh, orange uniform
Vị trị thông tin: He usually wears a green uniform
Giải thích: Bài nghe đưa thông tin rằng: Anh ấy thường mặc (wears) đồng phục màu xanh lá cây (a green uniform không khớp với thông tin orange uniform trong câu hỏi). Vậy đáp án là F
2. He arrives at Mi's neighborhood at 9 p.m. every day.
Đáp án: F
Từ khóa câu hỏi: arrives , Mi's neighborhood, 9 p.m, every day
Vị trị thông tin: Every day he goes to our neighbourhood at 06:00 p.m with a garbage cart
Giải thích: Bài nghe đưa thông tin rằng: Mỗi ngày (every day) anh Vinh đến (arrives at khớp với goes to) khu phố (neighborhood) lúc 06:00 chiều (06:00 p.m không khớp với 9 p.m trong câu hỏi) với một chiếc xe chở rác. Vậy đáp án là F
3. He instructs people to put rubbish in two types of bins.
Đáp án: T
Từ khóa câu hỏi: instructs, people, put, two, bins
Vị trị thông tin: He instructs everyone to put garbage in the correct bin, recyclable and nonrecyclable
Giải thích: Bài nghe đưa thông tin rằng: Anh hướng dẫn mọi người (instructs everyone khớp với instructs people) bỏ rác (put rubbish khớp với put garbage) vào đúng thùng (bin): thùng rác tái chế được và không tái chế được (recyclable and non recyclable khớp với two types of bins). Vậy đáp án là T
4. He shares information about his work and the importance of sorting rubbish.
Đáp án: T
Từ khóa câu hỏi: shares information, his work, importance, sorting rubbish
Vị trị thông tin: He talks with the people in our community cheerfully about his work and the importance of sorting rubbish.
Giải thích: Bài nghe đưa thông tin rằng: Anh ấy nói chuyện vui vẻ với mọi người (talks with the people khớp với shares information) trong khu của chúng tôi về công việc của anh ấy (his work) và tầm quan trọng của việc phân loại rác (the importance of sorting rubbish). Vậy đáp án là T
4. Làm việc theo cặp. Chọn một người trợ giúp cộng đồng mà bạn thích và trả lời các câu hỏi sau.
What is his/her job?
Firefighters have the important job of responding to fires and other emergencies in the local area. (Lính cứu hỏa có nhiệm vụ quan trọng là ứng phó với hỏa hoạn và các trường hợp khẩn cấp khác ở khu vực địa phương.)
What does he/she look like?
Firefighters have a very distinctive appearance. They wear a heavy, heat-resistant jacket and pants, along with sturdy boots and a protective helmet. (Lính cứu hỏa có ngoại hình rất đặc biệt. Họ mặc áo khoác và quần nặng, chịu nhiệt, cùng với đôi ủng chắc chắn và đội mũ bảo hộ.)
What is he/she like?
Firefighters are known for being extremely brave and courageous. They are willing to put themselves in harm's way to help others and keep the community safe. (Lính cứu hỏa nổi tiếng là những người vô cùng dũng cảm và dũng cảm. Họ sẵn sàng mạo hiểm để giúp đỡ người khác và giữ cho cộng đồng được an toàn.)
What does he / she do for the community?
Firefighters provide a crucial service by responding rapidly to fires. Their fast action and expertise help save lives and minimize the damage caused by these incidents. (Lính cứu hỏa phản ứng nhanh chóng với các đám cháy. Hành động nhanh chóng và chuyên môn của họ giúp cứu mạng sống và giảm thiểu thiệt hại do những sự cố này gây ra.)
How do you feel about him/her?
I have the utmost respect and admiration for firefighters. They are selfless individuals who are willing to risk their own lives to protect others. (Tôi rất tôn trọng và ngưỡng mộ những người lính cứu hỏa. Họ là những cá nhân vị tha, sẵn sàng mạo hiểm mạng sống của mình để bảo vệ người khác.)
5. Viết một đoạn văn (khoảng 100 từ) về người trợ giúp cộng đồng mà bạn yêu thích. Sử dụng các câu trả lời cho các câu hỏi ở mục 4 để hỗ trợ bạn.
(Người trợ giúp cộng đồng yêu thích của tôi là lính cứu hỏa. Lính cứu hỏa có nhiệm vụ quan trọng là ứng phó với hỏa hoạn và các trường hợp khẩn cấp khác ở khu vực địa phương. Họ có vẻ ngoài rất đặc biệt, mặc áo khoác và quần nặng, chịu nhiệt, đi ủng chắc chắn và đội mũ bảo hộ. Những người lính cứu hỏa nổi tiếng là những người vô cùng dũng cảm và dũng cảm, sẵn sàng đặt mình vào tình thế nguy hiểm để giúp đỡ người khác và giữ an toàn cho cộng đồng. Họ ứng phó nhanh chóng với các vụ hỏa hoạn, sử dụng chuyên môn của mình để cứu mạng sống và giảm thiểu thiệt hại. Tôi vô cùng tôn trọng và ngưỡng mộ những người lính cứu hỏa - họ là những cá nhân vị tha, liều mạng để bảo vệ người khác. Họ là những anh hùng thực sự trong cộng đồng của chúng tôi.)
Giải tiếng Anh 9 Unit 1: Local Community
Từ vựng trong tiếng Anh lớp 9 Bài 1: Cộng đồng địa phương - Thành công toàn cầu
Bắt đầu - Bài 1 - Tiếng Anh 9 Thành công toàn cầu (Trang 8, 9)
Xem xét kỹ 1 - Bài 1 - Tiếng Anh 9 Thành công toàn cầu (Trang 10)
Xem xét kỹ 2 - Bài 1 - Tiếng Anh 9 Thành công toàn cầu (Trang 11, 12)
Giao tiếp - Bài 1 - Tiếng Anh 9 Thành công toàn cầu (Trang 12, 13)
Kỹ năng 1 - Bài 1 - Tiếng Anh 9 Thành công toàn cầu (Trang 13, 14)
Kỹ năng 2 - Bài 1 - Tiếng Anh 9 Thành công toàn cầu (Trang 15)
Nhìn lại - Bài 1 - Tiếng Anh 9 Thành công toàn cầu (Trang 16)
Dự án - Bài 1 - Tiếng Anh 9 Thành công toàn cầu (Trang 17)
Tổng kết lại
Thông tin tham khảo:
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 12 Thành công toàn cầu. NXB Giáo dục Việt Nam.