Lắng nghe
1. Nhìn vào bản đồ. Kenya nằm ở đâu? Bạn biết gì về quốc gia này?
Kenya is in the east of Africa. (Kenya nằm ở phía đông của Châu Phi.)
It is home to wildlife and has many savannah, lakelands, valleys and mountain highlands.
2. Listen to the description of changes in the roles of women in Kenya. Determine if the statements are true (T) or false (F).
1. Kenya was more male-dominated in the mid-twentieth century than now.
Đáp án: T
Từ khóa: Kenya, male-dominated, mid-twentieth, than now.
Vị trí thông tin: “Back in the mid-twentieth century, Kenya was a more male-dominated society compared to today.”
Giải thích: Bài nghe cho biết so với ngày này, vào giữa thế kỷ 20, Kenya là một xã hội do nam giới thống trị nhiều hơn. Thông tin giống với đề bài rằng hiện nay, xã hội Kenya ít do nam giới thống trị hơn là vào giữa thế kỷ 20. Vì vậy, người học cần chọn True.
2. Women work to be financially independent.
Đáp án: T
Từ khóa: Women, work, financially independent.
Vị trí thông tin: “More and more women are working these days. They earn to support their families, as well as to be financially independent.”
Giải thích: Bài nghe cho biết phụ nữ Kenya đi làm, kiếm tiền phụ giúp gia đình và độc lập tài chính. Thông tin trùng với đề bài rằng hiện nay, phụ nữ độc lập tài chính. Vì vậy, người học cần chọn True.
3. The number of women attending colleges and universities has risen.
Đáp án: T
Từ khóa: number of women, attending colleges, universities, risen.
Vị trí thông tin: “More women study nowadays. Higher education has witnessed a great rise in the number of women attending colleges and universities.”
Giải thích: Bài nghe cho biết ở Kenya, nhiều phụ nữ đi học hơn. Giáo dục bậc cao cũng chứng kiến sự gia tăng số phụ nữ đi học cao đẳng, đại học. Thông tin trùng với đề bài rằng số lượng phụ nữ đi học đại học, cao đổng đã gia tăng. Vì vậy, người học cần chọn True.
4. About one third of Kenyan females stayed at home as housewives in 1995.
Đáp án: F
Từ khóa: one third, Kenyan females, stayed at home, housewives, 1995.
Vị trí thông tin: “In 1995, 65 percent of Kenyan females stayed at home as housewives.”
Giải thích: Bài nghe cho biết năm 1995 có 65% phụ nữ Kenya ở nhà làm nội trợ, tức là hơn ⅗. Tuy nhiên, số phụ nữ ở nhà làm nội trợ ở đề bài là ⅓. Vì thông tin ở bài nghe khác với đề bài nên người học cần chọn False.
5. In 2025, more than half of the student population in Kenya will be girls.
Đáp án: F
Từ khóa: 2025, more than half, student population, Kenya, girls.
Vị trí thông tin: “Research shows that it will keep rising, and in 2025, about 48 percent of the student population will be made up of females.”
Giải thích: Bài nghe cho biết nghiên cứu cho thấy vào 2025, khoảng 48% số học sinh cả nước là nữ. Tuy nhiên, số học sinh nữ ở Kenya mà đề bài đề cập là hơn 50%. Vì thông tin bài nghe khác với đề bài nên người học cần chọn False.
3. Listen to part 2 once more and complete the blanks with the correct information.
Percentage of women in Kenya staying at home as housewives in
1. 1995: _______
Đáp án: 65%.
Từ khóa: 1995, percentage, women, Kenya, staying at home, housewives.
Vị trí thông tin: “In 1995, 65 percent of Kenyan females stayed at home as housewives.”
Giải thích: Năm 1995, 65% phụ nữ Kenya ở nhà làm nội trợ.
2. 2010: _______
Đáp án: 47%.
Từ khóa: 2010, percentage, women, Kenya, staying at home, housewives.
Vị trí thông tin: “This number dropped dramatically to 47 percent in 2010.”
Giải thích: Năm 2010, con số này giảm xuống 47%.
3. 2025: _______
Đáp án: 30%
Từ khóa: 2025, percentage, women, Kenya, staying at home, housewives.
Vị trí thông tin: “It is predicted that this number will keep falling to around 30 percent in 2025.”
Giải thích: Người ta dự đoán con số này sẽ giảm xuống 30% vào 2025.
Percentage of women in Kenya attending colleges and universities in
4. 1995: _______
Đáp án: 22%
Từ khóa: 1995, percentage, women, Kenya, attending colleges, universities.
Vị trí thông tin: “Only 22 percent of university students were girls in Kenya in 1995.”
Giải thích: Chỉ có 22% phụ nữ ở Kenya đi học đại học vào 1995.
5. 2010: _______
Đáp án: 36%
Từ khóa: 2010, percentage, women, Kenya, attending colleges, universities.
Vị trí thông tin: “Fifteen years later, in 2010, this number went up to 36 percent.”
Giải thích: 15 năm sau, năm 2010, con số này tăng lên 36%.
6. 2025: _______
Đáp án: 48%
Từ khóa: 2025, percentage, women, Kenya, attending colleges, universities.
Vị trí thông tin: “Research shows that it will keep rising, and in 2025, about 48 percent of the student population will be made up of females.”
Giải thích: Nghiên cứu cho thấy vào 2025, khoảng 48% số học sinh cả nước là nữ
Viết
4. Collaborate in groups. Predict the future changes in the roles of adolescents. Brainstorm and compile a list of potential changes.
Teenager’s roles in the future:
Take part in social activities.
Take care of the elderly.
Be aware of socio-economic problems.
5. Select one of your group's concepts and compose a brief paragraph about it.
In the foreseeable future, adolescents will become increasingly cognizant of the socio-economic challenges that affect our global community. Unlike preceding generations, contemporary adolescents are not solely preoccupied with their personal affairs but are also actively involved in addressing broader issues such as poverty, climate change, and inequality. Their awareness is manifested through youth-driven initiatives, demonstrations, and online campaigns advocating for constructive change.
Above are the complete answers and detailed explanations for the Tiếng Anh 9 Unit 11: Skills 2 textbook exercises. Through this article, Anh Ngữ Mytour hopes that students will confidently excel in their studies with the new Tiếng Anh 9 textbook. Additionally, Anh Ngữ Mytour is currently offering IELTS Junior courses with a curriculum developed based on the integration of four aspects: Language - Critical Thinking - Knowledge - Strategy, aiding middle school students in conquering the IELTS exam, developing social knowledge, and confidently utilizing English.
Tác giả: Hà Bích Ngọc