Key takeaways |
---|
Từ vựng mới:
|
Nghe
1. Làm việc theo cặp và trả lời các câu hỏi dưới đây.
1. What job do you want to do in the future?
2. What qualities do you think you need to do that job?
Example:
1, I really want to be a chef in the future.
(1, Tôi thực sự muốn trở thành đầu bếp trong tương lai.)
2, To do well in this job, I think I need to be creative, pay attention to small things, manage my time effectively, and be able to handle pressure. It's also important to have a good sense of taste, be open to learning different types of cooking, and communicate well with others.
(2, Để làm tốt công việc này, tôi nghĩ rằng tôi cần phải sáng tạo, chú ý đến những điều nhỏ nhặt, quản lý thời gian hiệu quả và có khả năng làm việc dưới áp lực. Cũng quan trọng là có khả năng nhận biết hương vị tốt, sẵn sàng học hỏi các loại nấu ăn khác nhau và giao tiếp tốt với người khác.)
2. Phong is discussing future career options with Mrs. Warner, Nick’s mother. Listen to their conversation and complete the sentences using no more than THREE words.
1. Phong’s mother has ______ to do behind the scenes.
Đáp án: mountains of work
Từ khóa: Phong’s mother, behind the scenes
Vị trí thông tin:
Phong: I’ve changed my mind! My mum is a teacher. She has mountains of work to do behind the scenes - preparing lessons, marking, giving feedback. She always has to work overtime without extra pay. I’d choose a nine-to- ve job.
Giải thích: Phong nói rằng mẹ anh ấy là giáo viên (my mum is a teacher), cô ấy có một núi công việc (has mountains of work) cần phải làm sau đó (behind the scenes) như là chuẩn bị tiết học, chấm bài, nhận xét. Câu văn thiếu danh từ/cụm danh từ vậy đáp án là “mountains of work”
2. Phong’s mother has to ______ without extra pay.
Đáp án: work overtime
Từ khóa: Phong’s mother, without extra pay.
Vị trí thông tin:
Phong: I’ve changed my mind! My mum is a teacher. She has mountains of work to do behind the scenes - preparing lessons, marking, giving feedback. She always has to work overtime without extra pay. I’d choose a nine-to-five job.
Giải thích: Câu văn còn thiếu động từ/cụm động từ. Phong giải thích thêm rằng mẹ anh ấy phải làm việc ngoài giờ (work overtime) mà không có thêm lương (without extra pay). Vậy đáp án phù hợp là “work overtime”.
3. It is ______ for teachers when their students are successful.
Đáp án: rewarding
Từ khóa: for teachers, students, successful
Vị trí thông tin:
Mrs. Warner: But it’s rewarding when your students are successful and they appreciate your efforts.
Giải thích: Cô Warner nói rằng sẽ rất xứng đáng (rewarding) khi mà học sinh của em (your students are successful) thành công và biết ơn nỗ lực của em. Câu văn còn thiếu tính từ vậy nên đáp án là “rewarding”
4. Trang is a ______ girl.
Đáp án: sociable
Từ khóa: Trang, girl
Vị trí thông tin:
Phong: She said she’s interested in travelling, and she’s a sociable girl. She wants to become a tour guide.
Giải thích: Phong nói về Trang rằng cô ấy hứng thú với du lịch và là một người hòa đồng (sociable girl). Và cô ấy muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch. Câu văn còn thiếu tính từ vậy nên đáp án là “sociable”.
5. Nick prefers to acquire some ______.
Đáp án: applied skills
Từ khóa: Nick, prefers to acquire
Vị trí thông tin:
Phong: Nick doesn’t want to spend so much time on academic subjects. He’d prefer to acquire some applied skills and get a job right after school.
Giải thích: Phong nói về Nick rằng anh ấy không muốn dành quá nhiều thời gian vào các môn học lý thuyết. Anh ấy muốn tiếp thu các kỹ (prefers to acquire some skills) năng và muốn có việc ngay sau khi ra trường (get a job right after school). Câu văn còn thiếu danh từ vậy nên đáp án phù hợp là “skills”
6. Nick is ______ hands.
Đáp án: good with his
Từ khóa: Nick, hands
Vị trí thông tin:
Phong: He mentioned becoming a mechanic. He’s fascinated by cars, and he’s good with his hands.
Giải thích: Phong có bổ sung thêm về Nick rằng anh ấy đề cập đến việc trở thành thợ cơ khí. Anh ấy bị thu hút bởi ô tô, và anh ấy rất giỏi sử dụng đôi tay (good with his hands). Câu hỏi còn thiếu động từ/cụm động từ cùng với giới từ nên đáp án phù hợp sẽ là “good with his hands”.
3. Listen again and determine if the statements below are true (T) or false (F).
T | F | |
---|---|---|
1. As a teacher, Phong’s mother has to prepare new lessons, do the marking, give feedback. 2. Phong prefers to do a nine-to-five job. 3. Trang likes travelling. 4. Trang will become a tour guide. 5. Nick likes to focus on academic subjects. 6. A mechanic needs many skills to do the job well. |
Đáp án:
1. T
Vị trí thông tin:
Phong: I’ve changed my mind! My mum is a teacher. She has mountains of work to do behind the scenes - preparing lessons, marking, giving feedback.
Giải thích: Đáp án là True vì Phong giải thích rằng mẹ anh ấy có nhiều việc phải làm sau đó, như là “preparing lessons, marking, giving feedback” (chuẩn bị tiết học, chấm bài, nhận xét)
2. T
Vị trí thông tin:
Phong: I’ve changed my mind! My mum is a teacher. She has mountains of work to do behind the scenes - preparing lessons, marking, giving feedback. I’d choose a nine-to-five job.
Giải thích: Đáp án là True vì Phong có bổ sung thêm là anh ấy sẽ chọn một công việc làm giờ hành chính (I’d choose a nine-to-five job = prefer to do a nine-to-five job)
3. T
Vị trí thông tin:
Phong: She said she’s interested in travelling, and she’s a sociable girl. She wants to become a tour guide.
Giải thích: Đáp án là True vì Phong có nói về Trang rằng cô ấy thích du lịch (interested in travelling = likes travelling)
4. F
Vị trí thông tin:
Phong: She said she’s interested in travelling, and she’s a sociable girl. She wants to become a tour guide.
Giải thích: Đáp án là False vì Phong kể rằng Trang muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch (she wants to become a tour guide) chứ không phải cô ấy sẽ trở thành hướng dẫn viên du lịch (Trang will become a tour guide)
5. F
Vị trí thông tin:
Phong: Nick doesn’t want to spend so much time on academic subjects.
Giải thích: Đáp án là False vì Phong nói về Nick rằng anh ấy không muốn dành quá nhiều thời gian vào các môn học lý thuyết (Nick doesn’t want to spend too much time on academic subjects) chứ không phải anh ấy muốn tập trung vào các môn học lý thuyết (Nick likes to focus on academic subjects).
6. T
Vị trí thông tin:
Phong: He mentioned becoming a mechanic. He’s fascinated by cars, and he’s good with his hands.
Mrs. Warner: I know, but it won’t be easy. He’ll need to learn lots of skills to do it ...
Giải thích: Đáp án à True. Khi cô Warner biết Nick muốn làm thợ cơ khí thì cô ấy đã nói rằng anh ấy cần phải học nhiều kỹ thuật mới có thể làm được nghề đó (He’ll need to learn lots of skills to do it = mechanic needs many skills to do the job well)
Audio script:
Phong: We had a good discussion yesterday about our future careers.
Mrs. Warner: Did you? With Nick?
Phong: Yes... and also with Trang.
Mrs. Warner: Good. Nick said that you want to become a teacher.
Phong: I’ve changed my mind! My mum is a teacher. She has mountains of work to do behind the scenes - preparing lessons, marking, giving feedback. She always has to work overtime without extra pay. I’d choose a nine-to- ve job.
Mrs. Warner: I know!
Phong: Then there’s the unpleasant task of dealing with lazy or naughty students. I’m not that patient!
Mrs. Warner: But it’s rewarding when your students are successful and they appreciate your efforts. What about Trang?
Phong: She said she’s interested in travelling, and she’s a sociable girl. She wants to become a tour guide.
Mrs. Warner: That sounds good. What about Nick?
Phong: Nick doesn’t want to spend so much time on academic subjects. He’d prefer to acquire some applied skills and get a job right after school.
Mrs. Warner: Did he tell you which job?
Phong: He mentioned becoming a mechanic. He’s fascinated by cars, and he’s good with his hands.
Mrs. Warner: I know, but it won’t be easy. He’ll need to learn lots of skills to do it ...
Văn
4. Work in pairs. Select a job that interests you. Debate which three qualities would be essential for individuals pursuing that profession. Utilize some of the suggestions provided below. Justify your choices.
empathetic calm patient dynamic technical logical creative skillful professional hard-working adaptable |
To be a fashion designer, you have to be:
(Để trở thành nhà thiết kế thời trang, bạn cần có:)
Creativity: Fashion designers need to come up with unique and appealing clothing ideas. They must think creatively to design clothes that stand out and catch people's attention.
(Sáng tạo: Những nhà thiết kế thời trang cần tạo ra các ý tưởng trang phục độc đáo và hấp dẫn. Họ phải tư duy sáng tạo để thiết kế những bộ quần áo nổi bật và thu hút sự chú ý của mọi người.)
Skills: They should know how to use design software, choose the right fabrics, and make well-constructed garments. These technical skills help turn their creative ideas into real clothes.
(Kỹ năng: Họ cần biết sử dụng phần mềm thiết kế, lựa chọn các loại vải phù hợp và tạo ra những bộ quần áo có cấu trúc tốt. Những kỹ năng kỹ thuật này giúp biến ý tưởng sáng tạo thành những bộ quần áo thật.)
Adaptability: The fashion industry changes quickly, so designers need to be open to new trends and styles. Being adaptable lets them stay relevant and design clothes that people want to wear.
(Sự thích ứng: Ngành công nghiệp thời trang thay đổi nhanh chóng, vì vậy những nhà thiết kế cần sẵn sàng tiếp nhận xu hướng và phong cách mới. Sự thích ứng giúp họ duy trì sự phù hợp và thiết kế những bộ quần áo mà người ta muốn mặc.)
5. Based on your conversation in 4, compose a paragraph discussing the three most crucial attributes required for successful job performance. Provide explanations and examples to support your viewpoint.
Example:
To be a successful fashion designer, three important qualities are creativity, technical skills, and adaptability. Creativity helps designers come up with unique and eye-catching clothing ideas that stand out. For example, creating new color combinations or patterns can make their designs special. Technical skills are important for turning creative ideas into real clothes. Knowing how to use design software, choose the right fabrics, and make well-constructed garments is crucial. Lastly, adaptability matters because fashion trends change quickly. Designers who can adjust to new styles and preferences can stay relevant. For instance, supporting eco-friendly fashion shows they understand what people care about. In short, being creative, having strong technical skills, and being adaptable are the keys to succeeding as a fashion designer in a fast-changing industry.
(Để trở thành một nhà thiết kế thời trang thành công, ba phẩm chất quan trọng là sáng tạo, kỹ năng kỹ thuật và sự thích ứng. Sáng tạo giúp nhà thiết kế tạo ra những ý tưởng trang phục độc đáo và nổi bật. Ví dụ, việc tạo ra các kết hợp màu sắc mới hoặc mẫu thiết kế độc đáo có thể tạo ra ấn tượng khó quên. Kỹ năng kỹ thuật mạnh mẽ cần thiết để biến các ý tưởng sáng tạo thành những bộ quần áo thực tế. Biết cách sử dụng phần mềm thiết kế, lựa chọn các loại vải phù hợp và tạo ra những bộ quần áo có cấu trúc tốt là điều quan trọng. Cuối cùng, sự thích ứng là điều quan trọng vì xu hướng thời trang thay đổi nhanh chóng. Những nhà thiết kế có thể thích nghi với các phong cách và sở thích mới có thể duy trì sự phù hợp. Ví dụ, việc ủng hộ thời trang thân thiện với môi trường thể hiện họ hiểu rõ những gì người ta quan tâm. Tóm lại, việc sáng tạo, có kỹ năng kỹ thuật mạnh mẽ và sẵn sàng thích nghi là chìa khóa để thành công trong ngành thiết kế thời trang nhanh chóng biến đổi.)
Dưới đây là tất cả đáp án và giải thích chi tiết cho bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 12: Kỹ năng 2. Qua bài viết này, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Tác giả: Đào Minh Châu