Ký sinh trùng sốt rét | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực (domain) | Eukaryota |
Giới (regnum) | Chromalveolata |
Liên ngành (superphylum) | Alveolata |
Ngành (phylum) | Apicomplexa |
Lớp (class) | Aconoidasida |
Bộ (ordo) | Haemosporida |
Họ (familia) | Plasmodiidae |
Chi (genus) | Plasmodium Marchiafava & Celli, 1885 |
Phân chi | |
Asiamoeba (5 loài) |
Ký sinh trùng gây sốt rét (tên khoa học: Plasmodium) là một chi của ký sinh trùng đơn bào thuộc lớp bào tử. Chúng sống ký sinh bắt buộc trên cơ thể sinh vật để phát triển. Chi Plasmodium được mô tả lần đầu bởi Ettore Marchiafava và Angelo Celli vào năm 1885. Hiện tại, đã có hơn 200 loài của chi này được biết đến và các loài mới vẫn tiếp tục được phát hiện.
Trong số hơn 200 loài của chi Plasmodium, ít nhất 11 loài ký sinh trên cơ thể người. Các loài khác ký sinh trên động vật khác như khỉ, gặm nhấm, chim và bò sát. Những sinh vật này cần hai vật chủ trong vòng đời của chúng: một vật chủ muỗi và một vật chủ động vật có xương sống.
Ngoài cơ thể, Plasmodium cần phương pháp nuôi cấy đặc biệt hoặc được giữ ở nhiệt độ thấp để sống sót. Khi xâm nhập vào cơ thể người, ký sinh trùng sốt rét ký sinh nội tế bào, đặc biệt là trong tế bào gan hoặc hồng cầu, và chính là nguyên nhân gây bệnh sốt rét. Dù đời sống của chúng ngắn ngủi, chúng sinh sản nhanh và nhiều, giúp tồn tại lâu dài trong cơ thể. Plasmodium có hai phương thức sinh sản: vô tính ở vật chủ phụ (người hoặc động vật khác) và hữu tính ở vật chủ chính là muỗi Anopheles. Plasmodium có cấu tạo đơn giản với thành phần chính là nhân, chất nguyên sinh và một số thành phần khác; chúng không có không bào nên mọi hoạt động dinh dưỡng diễn ra qua màng tế bào. Vì không có bộ phận di động, Plasmodium thường phải ký sinh cố định.
Phân bố của các loài Plasmodium ký sinh ở người
Ký sinh trùng sốt rét trên người không chỉ bao gồm một loài duy nhất mà còn nhiều loài khác nhau, với các hình thái và khu vực sinh sống khác nhau. Dưới đây là các loại chính:
1. P.falciparum: Thường gặp ở các khu vực nhiệt đới có khí hậu ẩm ướt, mưa nhiều và nhiệt độ trung bình năm cao. Loại ký sinh trùng này chủ yếu xuất hiện ở châu Á (đặc biệt là Đông Nam Á), châu Phi, châu Mỹ La Tinh, và ít gặp hơn ở châu Âu. P.falciparum rất hiếm ở những vùng có độ cao lớn.
2. P.vivax: Chủ yếu phân bố ở châu Âu, còn ở châu Á và châu Phi chỉ xuất hiện ở một số khu vực nhất định.
3. P.malariae: Thường gặp ở châu Âu và châu Phi, ít gặp hơn ở châu Mỹ, và rất hiếm ở châu Á.
Chu kỳ phát triển của các loài Plasmodium ký sinh trên người
Dù có sự khác biệt về hình thái học, chu kỳ phát triển của bốn loại ký sinh trùng sốt rét ở người và muỗi truyền bệnh đều tương tự nhau, bao gồm hai giai đoạn chính:
- Giai đoạn sinh sản và phát triển vô tính trong cơ thể người.
- Giai đoạn sinh sản hữu tính trong muỗi Anopheles truyền bệnh.
Trong chu kỳ này, con người là vật chủ phụ và muỗi là vật chủ chính. Nếu thiếu một trong hai vật chủ, Plasmodium không thể sinh sản và duy trì nòi giống.
Giai đoạn sinh sản vô tính trong cơ thể người
Giai đoạn sinh sản vô tính trong cơ thể người bao gồm hai thời kỳ: thời kỳ phát triển trong gan và thời kỳ sinh sản vô tính trong hồng cầu. Cụ thể, khi muỗi Anopheles mang mầm bệnh (thoa trùng) đốt người, thoa trùng từ nước bọt của muỗi sẽ xâm nhập vào máu ngoại biên của người. Thoa trùng nhanh chóng tìm đường vào gan vì máu không phải là môi trường lý tưởng cho chúng. Thời gian thoa trùng tồn tại trong máu chỉ dưới 1 giờ.
Thoa trùng xâm nhập vào tế bào gan và bắt đầu phân chia. Khi số lượng đạt đến mức nhất định, tế bào gan bị vỡ và giải phóng các ký sinh trùng thế hệ mới. Ký sinh trùng từ gan vào máu, xâm nhập vào hồng cầu và tiếp tục sinh sản vô tính tại đây. Quá trình này dẫn đến việc hồng cầu bị vỡ và giải phóng nhiều ký sinh trùng, phần lớn trong số chúng sẽ tiếp tục xâm nhập vào hồng cầu khác để sinh sản.
Một số ký sinh trùng sẽ biến thành thể giao bào đực và cái. Nếu muỗi hút những giao bào này, chúng sẽ phát triển chu kỳ hữu tính trong dạ dày của muỗi. Nếu không được hút, giao bào sẽ bị tiêu hủy sau một thời gian. Thời gian cần để hoàn thành chu kỳ vô tính trong hồng cầu phụ thuộc vào từng chủng Plasmodium, từ 40 đến 72 giờ, do đó người bệnh thường bị sốt rét cách nhật trong khoảng thời gian này.
Giao bào đực và cái được muỗi hút vào dạ dày sẽ phát triển thành giao tử đực và cái. Qua sinh sản hữu tính, các giao tử tạo thành thoa trùng. Các thoa trùng này tập trung ở tuyến nước bọt của muỗi và sẵn sàng truyền bệnh cho người khác.
Các loài
Chi này bao gồm các loài được phân loại theo các phân chi sau:
- Asiamoeba
- Plasmodium clelandi
- Plasmodium draconis
- Plasmodium lionatum
- Plasmodium saurocordatum
- Plasmodium vastator
- Bennetinia
- Plasmodium juxtanucleare
- Carinamoeba
- Plasmodium basilisci
- Plasmodium clelandi
- Plasmodium lygosomae
- Plasmodium mabuiae
- Plasmodium minasense
- Plasmodium rhadinurum
- Plasmodium volans
- Giovannolaia
- Plasmodium anasum
- Plasmodium circumflexum
- Plasmodium dissanaikei
- Plasmodium durae
- Plasmodium fallax
- Plasmodium formosanum
- Plasmodium gabaldoni
- Plasmodium garnhami
- Plasmodium gundersi
- Plasmodium hegneri
- Plasmodium lophurae
- Plasmodium pedioecetii
- Plasmodium pinnotti
- Plasmodium polare
- Haemamoeba
- Plasmodium cathemerium
- Plasmodium coggeshalli
- Plasmodium coturnixi
- Plasmodium elongatum
- Plasmodium gallinaceum
- Plasmodium giovannolai
- Plasmodium lutzi
- Plasmodium matutinum
- Plasmodium paddae
- Plasmodium parvulum
- Plasmodium relictum
- Plasmodium tejera
- Huffia
- Plasmodium elongatum
- Plasmodium hermani
- Lacertamoeba
- Plasmodium floridense
- Plasmodium tropiduri
- Laverania
- Plasmodium billbrayi
- Plasmodium billcollinsi
- Plasmodium falciparum
- Plasmodium gaboni
- Plasmodium reichenowi
- Ophidiella
- Plasmodium pessoai
- Plasmodium tomodoni
- Plasmodium wenyoni
- Novyella
- Plasmodium ashfordi
- Plasmodium bertii
- Plasmodium bambusicolai
- Plasmodium columbae
- Plasmodium corradettii
- Plasmodium dissanaikei
- Plasmodium globularis
- Plasmodium hexamerium
- Plasmodium jiangi
- Plasmodium kempi
- Plasmodium lucens
- Plasmodium megaglobularis
- Plasmodium multivacuolaris
- Plasmodium nucleophilum
- Plasmodium papernai
- Plasmodium parahexamerium
- Plasmodium paranucleophilum
- Plasmodium rouxi
- Plasmodium vaughani
- Nyssorhynchus
- Plasmodium dominicum
- Paraplasmodium
- Plasmodium chiricahuae
- Plasmodium mexicanum
- Plasmodium pifanoi
- Plasmodium
- Plasmodium bouillize
- Plasmodium brasilianum
- Plasmodium cercopitheci
- Plasmodium coatneyi
- Plasmodium cynomolgi
- Plasmodium eylesi
- Plasmodium fieldi
- Plasmodium fragile
- Plasmodium georgesi
- Plasmodium girardi
- Plasmodium gonderi
- Plasmodium gora
- Plasmodium gorb
- Plasmodium inui
- Plasmodium jefferyi
- Plasmodium joyeuxi
- Plasmodium knowlesi
- Plasmodium hyobati
- Plasmodium malariae
- Plasmodium ovale
- Plasmodium petersi
- Plasmodium pitheci
- Plasmodium rhodiani
- Plasmodium schweitzi
- Plasmodium semiovale
- Plasmodium semnopitheci
- Plasmodium silvaticum
- Plasmodium simium
- Plasmodium vivax
- Plasmodium youngi
- Sauramoeba
- Plasmodium achiotense
- Plasmodium adunyinkai
- Plasmodium aeuminatum
- Plasmodium agamae
- Plasmodium balli
- Plasmodium beltrani
- Plasmodium brumpti
- Plasmodium cnemidophori
- Plasmodium diploglossi
- Plasmodium giganteum
- Plasmodium heischi
- Plasmodium josephinae
- Plasmodium pelaezi
- Plasmodium zonuriae
- Vinckeia
- Plasmodium achromaticum
- Plasmodium aegyptensis
- Plasmodium anomaluri
- Plasmodium atheruri
- Plasmodium berghei
- Plasmodium booliati
- Plasmodium brodeni
- Plasmodium bubalis
- Plasmodium bucki
- Plasmodium caprae
- Plasmodium cephalophi
- Plasmodium chabaudi
- Plasmodium coulangesi
- Plasmodium cyclopsi
- Plasmodium foleyi
- Plasmodium girardi
- Plasmodium incertae
- Plasmodium inopinatum
- Plasmodium landauae
- Plasmodium lemuris
- Plasmodium melanipherum
- Plasmodium narayani
- Plasmodium odocoilei
- Plasmodium percygarnhami
- Plasmodium pulmophilium
- Plasmodium sandoshami
- Plasmodium traguli
- Plasmodium tyrio
- Plasmodium uilenbergi
- Plasmodium vinckei
- Plasmodium watteni
- Plasmodium yoelli
Chú thích
Liên kết ngoài
- Dữ liệu liên quan đến Plasmodium tại Wikispecies
- Tài liệu liên quan đến Plasmodium trên Wikimedia Commons
- Plasmodium (organism) trên Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
- Trùng sốt rét trên Từ điển bách khoa Việt Nam
Sốt rét | ||
---|---|---|
Sinh học |
| |
Kiểm soát và phòng ngừa |
| |
Chẩn đoán và điều trị |
| |
Xã hội |
| |
Các tổ chức |
| |
Thể loại |
Tiêu đề chuẩn |
|
---|
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại |
|
---|