Đỉa | |
---|---|
Một con đỉa trên vách đá | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Annelida |
Lớp (class) | Clitellata |
Phân lớp (subclass) | Hirudinea Lamarck, 1818 |
Các phân thứ lớp | |
Acanthobdellidea |
Ký sinh trùng máu (tên khoa học: Hirudinea) là một phân lớp sinh vật sống chủ yếu ở nước ngọt, thuộc ngành Giun đốt (Annelida). Đặc điểm nổi bật của chúng là cơ thể có xoang cơ thể chính thức, phân đốt rõ ràng, và hô hấp qua mang.
Đặc điểm
Cơ thể của giun đốt, bao gồm cả đỉa, được cấu thành từ nhiều đốt liên tiếp nhau, giữa các đốt có vách ngăn. Cấu trúc này cho phép mỗi đốt hoạt động độc lập trong một phạm vi nhất định. Điều này giải thích tại sao khi cắt đỉa hoặc giun đốt ở những vị trí nhất định, chúng có khả năng tái sinh và hình thành cá thể mới. Tuy nhiên, khả năng tái sinh có hạn và sẽ không xảy ra nếu cấu trúc cơ thể bị phá vỡ hoàn toàn. Ngoài ra, hệ thống tuần hoàn kín của ngành Giun đốt khiến chúng không thể tái sinh nếu bị khô hoặc đốt cháy.
Thân của đỉa mềm và nhầy, giúp chúng di chuyển dễ dàng trong nước. Phần lớn các loài đỉa ăn máu động vật. Miệng của đỉa có giác hút để châm vào con mồi và hút máu. Đỉa tiết ra chất chống đông máu, nên vết chích có thể chảy máu liên tục. Một số bệnh viện sử dụng đỉa, như loài Hirudo medicinalis, để điều trị bệnh máu đông. Trong y học cổ truyền phương Đông, đỉa được dùng để hút máu tụ, máu bầm, hoặc áp xe mà không cần phẫu thuật.
Có nhiều tin đồn dân gian về khả năng 'tái sinh vô hạn' của đỉa. Tuy nhiên, từ góc nhìn khoa học, đỉa có thể bị tiêu diệt bằng các phương pháp sau:
- Cắt dọc theo cơ thể (phá hủy cấu trúc thể xoang)
- Sử dụng cồn
- Môi trường có nồng độ muối/axít/bazơ cao
- Nhiệt độ (đỉa sẽ bị tiêu diệt hoàn toàn nếu bị đốt cháy hoặc tiếp xúc với nhiệt độ cao từ phản ứng nước với vôi, v.v.), có câu tục ngữ Việt Nam: 'Như đỉa phải vôi', và cả độ cay của tương ớt hoặc mù tạt wasabi cũng có thể tiêu diệt đỉa.
- Nuôi vịt đồng để ăn đỉa, vì vịt có hệ tiêu hóa mạnh mẽ và có khả năng ăn đỉa, một loài ký sinh trùng có sức đề kháng cao chỉ bị ăn bởi vịt.
Phân loại
- Lớp Clitellata
- Phân lớp Branchiobdellae
- Phân lớp Oligochaeta
- Phân lớp Hirudinea
- Phân thứ lớp Acanthobdellidea
- Bộ Acanthobdellida
- Phân thứ lớp Euhirudinea
- Bộ Arhynchobdellida
- Phân bộ Erpobdelliformes
- Erpobdellidae
- Gastrostomobdellidae
- Orobdellidae
- Salifidae
- Phân bộ Hirudiniformes
- Cylicobdellidae
- Haemadipsidae
- Haemopidae
- Hirudinidae
- Semiscolecidae
- Xerobdellidae
- Phân bộ Unassigned
- Phân bộ Erpobdelliformes
- Bộ Rhynchobdellida
- Glossiphoniidae
- Ozobranchidae (còn tranh cãi)
- Piscicolidae
- Bộ Arhynchobdellida
- Phân thứ lớp Acanthobdellidea
Phân bố
Hầu hết các loài đỉa sinh sống trong môi trường nước ngọt, một số ít có thể tìm thấy trên cạn, đặc biệt là trong rừng, gọi là vắt hoặc đỉa lá, và một số khác lại sống ở biển.
Hiện có khoảng 700 loài đỉa được ghi nhận, bao gồm khoảng 100 loài sống ở biển, 90 loài sống trên cạn, và phần còn lại sống trong nước ngọt.
- Đỉa biển
Hình ảnh
Chú thích
- Thông tin cần biết về đỉa - một loài thuộc ngành giun đốt Annelida
- Công dụng và tác hại của đỉa trong y học
(Tiếng Việt)
- Đỉa Hirudinea trong Từ điển bách khoa Việt Nam
(Tiếng Anh)
- Leech tại Encyclopædia Britannica (Tiếng Anh)
- Đỉa trên trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Hirudinea (TSN 69290) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Đỉa trong Encyclopedia of Life
- Thông tin về đỉa y học
- Chi tiết về đỉa
- Thông tin chi tiết về đỉa - mô tả cụ thể hơn
- Đỉa ở Bắc Mỹ Lưu trữ 2012-01-29 tại Wayback Machine
- Cách loại bỏ đỉa
- Cách loại bỏ đỉa II
- H2G2 - Đỉa
Tiêu đề chuẩn |
|
---|