Kỳ thu tiền bình quân (hay Số ngày luân chuyển các khoản phải thu, Số ngày tồn đọng các khoản phải thu, Số ngày của doanh thu chưa thu) là một chỉ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Chỉ số này cho biết doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày trung bình để thu hồi các khoản phải thu của mình.
Chỉ số này được tính bằng cách lấy số ngày trong năm chia cho số lần vòng quay của các khoản phải thu. Một cách tính khác là lấy trung bình cộng của các khoản phải thu chia cho doanh thu thuần (doanh thu trừ tiền mặt) mỗi ngày.
Dựa vào Kỳ thu tiền bình quân, có thể nhận ra chính sách bán trả chậm của doanh nghiệp, chất lượng công tác theo dõi thu hồi nợ của doanh nghiệp. Theo quy tắc chung, kỳ thu tiền bình quân không nên vượt quá (1 + 1/3) kỳ hạn thanh toán. Nếu phương thức thanh toán của doanh nghiệp có ấn định kỳ hạn được hưởng chiết khấu, kỳ thu tiền bình quân không nên vượt quá (1 + 1/3) số ngày của kỳ hạn được hưởng chiết khấu.
- Phan Đức Dũng (2008), Kế toán quản trị, Nhà xuất bản Thống kê, Thành phố Hồ Chí Minh, trang 420.
- Phạm Văn Dược và Đặng Kim Cương (1995), Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh, Nhà xuất bản Thống kê, Thành phố Hồ Chí Minh, trang 254-255.
- Nguyễn Minh Kiều (2009), Tài chính doanh nghiệp căn bản, Nhà xuất bản Thống kê, Thành phố Hồ Chí Minh, trang 81.
Tỷ số tài chính | |
---|---|
Tỷ số thanh khoản | Tỷ số thanh khoản hiện thời · Tỷ số thanh khoản nhanh |
Tỷ số hiệu quả hoạt động | Số vòng quay hàng tồn kho · Số ngày tồn kho · Số vòng quay khoản phải thu · Kỳ thu tiền bình quân · Số vòng quay tài sản lưu động · Số vòng quay tài sản cố định · Số vòng quay tổng tài sản |
Tỷ số quản lý nợ | Tỷ số nợ trên tài sản · Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu · Tỷ số khả năng trả lãi · Tỷ số khả năng trả nợ |
Tỷ số khả năng sinh lời | Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu · Tỷ số sức sinh lợi căn bản · Tỷ số lợi nhuận trên tài sản · Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu |
Tỷ số tăng trưởng | Tỷ số lợi nhuận giữ lại · Tỷ số tăng trưởng bền vững |
Tỷ số giá thị trường | Tỷ số P/E · Tỷ số M/B |