Lá lốt | |
---|---|
Lá lốt | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Piperales |
Họ (familia) | Piperaceae |
Chi (genus) | Piper |
Loài (species) | P. sarmentosum |
Danh pháp hai phần | |
Piper sarmentosum Roxb., 1820 | |
Danh pháp đồng nghĩa
| |
|
Lá lốt là một loại cây thảo mộc lâu năm với tên khoa học Piper sarmentosum, thuộc họ Hồ tiêu (Piperaceae), cùng họ với các cây như trầu không và hồ tiêu. Ở một số nơi, cây này còn được gọi là 'nốt', và ở miền Nam, có nơi gọi là 'Lá lốp'. Lá lốt không chỉ được dùng để nấu ăn mà còn để chữa bệnh, như làm thuốc đắp vào vết thương.
Đặc điểm
Cây lá lốt cao khoảng 30–40 cm, ban đầu mọc thẳng, nhưng khi trưởng thành, thân dài thường bò trên mặt đất. Lá cây có hình trái tim, mặt lá nhẵn bóng, với năm gân chính tỏa ra từ cuống lá; cuống lá có bẹ. Cụm hoa mọc ở nách lá, và quả của cây là quả mọng chứa một hạt.
Lá lốt thường được nhân giống bằng cách giâm cành ở nơi ẩm ướt, dọc theo các bờ nước, để thu hoạch lá làm gia vị và dược liệu. Các món ăn nổi bật như chả lá lốt và bò nướng lá lốt là những món đặc sản của Việt Nam.
Lá và thân của cây chứa các ancaloit và tinh dầu, chủ yếu là beta-caryophylen; rễ cây có tinh dầu chính là benzylaxetat.
Công dụng
Lá lốt có vị nồng và hơi cay, có tính ấm, giúp chống lạnh bụng, giảm đau, điều trị phong hàn nhẹ, cảm giác lạnh tay chân, tê bì, nôn mửa, đầy hơi, khó tiêu, và đau đầu do cảm lạnh...
Nước sắc toàn cây giúp trị đầy bụng và nôn mửa do lạnh. Nước sắc từ rễ dùng để chữa tê thấp do khí lạnh. Cành và lá sắc đặc có thể ngậm để giảm đau răng. Lá tươi giã nhuyễn, kết hợp với lá khế và lá đậu ván trắng, mỗi loại 50 g, thêm nước gạn uống để giải độc và chữa say nắng.
Lá lốt còn được dùng để ngâm tay chân cho người bị tê thấp hoặc đổ mồ hôi tay, chân. Xông hơi với lá lốt cũng là phương pháp hiệu quả để giảm đau nhức khớp và mỏi cơ sau khi đi bộ lâu. Mùi thơm dễ chịu của lá lốt cùng với hơi nước ấm giúp thư giãn cơ thể, kích thích lưu thông khí huyết, giảm căng thẳng và mệt mỏi.
Lá lốt còn được dùng để chế biến nhiều món ăn hấp dẫn như chả viên lá lốt, ốc nấu chuối đậu, canh lá lốt, và bò nướng lá lốt...
Hình ảnh
Ghi chú
- Thông tin liên quan đến Piper sarmentosum trên Wikispecies
- Tài liệu liên quan đến Piper sarmentosum trên Wikimedia Commons
- On Food and Cookins. Scribner, ISBN 0-684-80001-2
- World Spice Plant. Springer, ISBN 3-540-22279-0
- The Oxford Companion to Food. Oxford University, ISBN 0-19-211579-0
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại |
---|