Trong Tiếng Anh tồn tại nhiều câu trúc câu mà chúng ta không tìm được cấu trúc tương đương để dịch nghĩa trong Tiếng Việt, do đó người học sẽ có xu hướng dịch từng chữ và điều này khiến cho câu văn nghe hơi cứng và đôi khi gây khó hiểu về mặt nghĩa. Trong số đó, câu có chủ thể dự đoán “it” (anticipatory it) là một ví dụ điển hình và rất hay thường gặp trong bài đọc và câu hỏi của bài thi IELTS reading. Thông qua bài viết này, tác giả sẽ hướng dẫn người học cách dịch câu có chủ thể dự đoán "it" (anticipatory it) trong IELTS Reading sao cho nghe hợp lý và dễ hiểu, giúp người học dễ dàng giải quyết các bài thi đọc hơn.
Key takeaways
1. Chủ thể dự đoán “it” trong một câu chỉ là chủ ngữ giả và chủ ngữ thật sẽ nằm ở phía sau, thường có dạng mệnh đề “to + V1 + …” hoặc “that + S + V + …”
2. Có hai dạng câu có chủ thể dự đoán “it” thường gặpa. It + be + … + to + V1 + …
b. It + be + … + that + S + V + …
3. Để dịch dạng câu này, ta cần thực hiện ba bước như sau:
Bước 1. Xác định it clause và to-infinitive/ that clause
Bước 2. Đảo to-infinitive/that clause lên đầu câu thay chỗ cho đại từ “it”
Bước 3. Tiến hành dịch nghĩa bắt đầu với cụm từ “Việc … thì/ là …”
Câu hỏi về câu có chủ thể dự đoán “it”
Ví dụ: It is good that she’s doing more exercise.
“It” trong câu trên chỉ là chủ ngữ giả, trong trường hợp này chủ ngữ thật là “that she’s doing more exercise”, có dạng mệnh đề “that + S + V + …”.
Các loại câu có chủ thể dự đoán “it” thường gặp:
a. It + be + …+ to + V1 + …
Ví dụ. It's impossible to get there in time.
b. It + be + …+ that + S + V + …
Vídụ. It’s good that she’s doing more exercise.
Phương pháp dịch dạng câu có chủ thể dự đoán 'it' (anticipatory it) trong IELTS Reading
Để dịch dạng câu này sao cho hợp lý, người học cần thức hiện ba bước sau:
Áp dụng
Cùng áp dụng ba bước trên vào hai ví dụ sau để hiểu rõ hơn.
1. It is impossible to get there in time.
2. It is good that she’s doing more exercise.
Bước 1: Xác định it clause (mệnh đề it) và to-infinitive/ that clause (mệnh đề to-infinitive/ that)
Cách để xác định:“it clause” bắt đầu từ đầu câu đến trước từ to/ that; phần còn lại sẽ là “to-infinitive/ that clause”
1. It is impossible to get there in time.
it clause to-infinitive clause
it clause that clause
Bước 2 và 3: Đảo to-infinitive/ that clause lên đầu, thay chỗ cho “it” và tiến hành dịch từ trái sang phải nghĩa với cụm từ “Việc … thì/là …”
1. It is impossible to get there in time. → To get there in time is impossible. (Việc đến đó kịp lúc là không thể.)
2. It is good that she’s doing more exercise. → That she’s doing more exercise is good. (Việc cô ấy tập thể dục nhiều hơn là tốt.)
Sử dụng cách dịch câu có chủ thể dự đoán 'it' (anticipatory it) trong IELTS Reading
Lấy ví dụ ở dạng bài Yes/No/Not given (tham khảo sách Cambridge IELTS 10 và có chỉnh sửa lại cho phù hợp với mục đích nội dung bài viết):
Bước 1. Xác định it clause và to-infinitive/ that clause
36. It was possible for the Lapita to sail into a prevailing wind.
it clause to-infinitive clause
40. It is likely that the majority of Lapita setteled on Fiji.
it clause that clause
Bước 2 và 3. Đảo to-infinitive/ that clause lên đầu, thay chỗ cho “it” và tiến hành dịch nghĩa từ trái sang phải với cụm từ “Việc … thì/là …”
36. It was possible for the Lapita to sail into a prevailing wind.
→ To sail into a prevailing wind was possible for the Lapita.
Dịch nghĩa:Việc đi thuyền buồm trong mùa gió thịnh hành là có khả thi đối với người Lapita.
40. It is likely that the majority of Lapita settled on Fiji.
→ That the majority of Lapita settled on Fiji is likely.
Dịch nghĩa:Việc phần lớn người Lapita ổn định cuộc sống ở Fiji là có thể xảy ra.
Bài tập thực hành sử dụng cách dịch câu có chủ thể dự đoán 'it' (anticipatory it) trong IELTS Reading
Lưu ý: Thực hiện từng bước như tác giả thực hiện ở phần ứng dụng bên trên.
1. It is important for people to actively notice when good things happen.
Bước 1. Xác định it clause và to-infinitive/ that clause
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Bước 2 và 3. Đảo to-infinitive/ that clause lên đầu, thay chỗ cho “it” và tiến hành dịch nghĩa từ trái sang phải với cụm từ “Việc … thì/là …”
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
2. It is easy to show statistically how tourism affects individual economies.
Bước 1. Xác định it clause và to-infinitive/ that clause
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Bước 2 và 3. Đảo to-infinitive/ that clause lên đầu, thay chỗ cho “it” và tiến hành dịch nghĩa từ trái sang phải với cụm từ “Việc … thì/là …”
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
3. It is likely that the red pigments help to protect the leaf from freezing temperature.
Bước 1. Xác định it clause và to-infinitive/ that clause
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Bước 2 và 3. Đảo to-infinitive/ that clause lên đầu, thay chỗ cho “it” và tiến hành dịch nghĩa từ trái sang phải với cụm từ “Việc … thì/là …”
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Đáp án
1. It is important for people to actively notice when good things happen.
Bước 1.Xác định it clause và to-infinitive/ that clause
It is important for people to actively notice when good things happen.
it clause to-infinitive clause
Bước 2 và 3. Đảo to-infinitive/ that clause lên đầu, thay chỗ cho “it” và tiến hành dịch nghĩa từ trái sang phải với cụm từ “Việc … thì/là …”
It is important for people to actively notice when good things happen.
→ To actively notice when good things happen is important for people.
Dịch nghĩa: Việc chủ động nhận biết khi nào những điều tốt đẹp xảy ra là quan trọng đối với mọi người.
2. It is easy to show statistically how tourism affects individual economies.
Bước 1.Xác định it clause và to-infinitive/ that clause
It is easy to show statistically how tourism affects individual economies.
it clause to-infinitive clause
Bước 2 và 3. Đảo to-infinitive/ that clause lên đầu, thay chỗ cho “it” và tiến hành dịch nghĩa từ trái sang phải với cụm từ “Việc … thì/là …”
It is easy to show statistically how tourism affects individual economies.
→ To show statistically how tourism affects individual economies is easy.
Dịch nghĩa: Việc cho thấy ngành du lịch ảnh hưởng đến nền kinh tế của mỗi cá thể thông qua số liệu thì dễ dàng.
3. It is likely that the red pigments help to protect the leaf from freezing temperature.
Bước 1.Xác định it clause và to-infinitive/ that clause
. It is likely that the red pigments help to protect the leaf from freezing temperature.
it clause that clause
Bước 2 và 3. Đảo to-infinitive/ that clause lên đầu, thay chỗ cho “it” và tiến hành dịch nghĩa từ trái sang phải với cụm từ “Việc … thì/là …”
It is probable that the red pigments contribute to shielding the leaf from freezing temperatures.
The likelihood is that the red pigments aid in protecting the leaf from freezing temperatures.
Dịch nghĩa: Có khả năng rằng sắc tố màu đỏ đóng góp vào việc bảo vệ lá khỏi những nhiệt độ lạnh cóng.