Làm thế nào để chào tạm biệt bằng tiếng Nhật?
Tương tự như tiếng Việt, khi giao tiếp hàng ngày, người Nhật cũng ít khi dùng từ “Sayonara” bởi vì nó ám chỉ sẽ không gặp lại nhau trong một thời gian dài. Đôi khi, nó cũng có nghĩa là “Vĩnh biệt” trong một số trường hợp đặc biệt. Vì vậy, khi có cuộc trò chuyện trang trọng, bạn nên tránh sử dụng từ “Sayonara”.
Thường khi nói lời tạm biệt, người Nhật thường dùng “Matane” hoặc “Zaane”. Hai cụm từ này có nghĩa là “Gặp lại sau nhé” và “Chào nhé”. Chữ “ne” ở cuối câu thường làm câu nói trở nên dễ thương và nhẹ nhàng hơn. Bạn cũng có thể sử dụng cả hai trong trường hợp này là “Zaa, matene” mà không làm thay đổi nghĩa ban đầu.
Nếu muốn chào tạm biệt kèm với một khoảng thời gian cụ thể, chỉ cần nói “Mata” rồi kết hợp với khoảng thời gian bạn muốn nhắc tới.
Ví dụ:
Mata ashita: hẹn gặp lại vào ngày mai
Mata Raishuu: hẹn gặp lại vào tuần sau
Tuy nhiên không phải lúc nào bạn cũng biết được thời điểm chính xác để gặp lại người khác, khi đó có thể dùng: “Hẹn gặp lại sau”.
Trong các bộ phim Anime, khi ra khỏi nhà, nhân vật thường nói vang lên “Ittekimasu”, cụm từ này ghép bởi “Iku - Đi” và “kuru - trở lại”, có nghĩa là “Tôi sẽ đi và sẽ trở lại sau”. Đáp lại câu chào này, người Nhật sẽ nói “Itterasshai” với ý nghĩa là “Đi đi và lát quay lại nhé!”. Tuy nhiên, từ “Ittekimasu” chỉ được dùng khi bạn đi ra và quay lại trong khoảng thời gian ngắn.
Với trường hợp đi công tác hoặc du lịch trong vài ngày thì sao? Người Nhật thường dùng “Kiwotsukete” có nghĩa là “Hãy bảo trọng”. Còn nếu bạn chuyển nhà hoặc đi du học trong thời gian dài, họ sẽ chào nhau bằng “Genkide” nghĩa là “Hãy vững tin lên nhé!”
Do sự hội nhập kinh tế quốc tế, giới trẻ Nhật Bản hiện nay thường sử dụng tiếng Anh nhiều hơn, họ thường chào nhau bằng “bye bye” hay “See ya”.
Xin chào tạm biệt bằng tiếng Nhật
1. 今、行(い)って参(まい)ります。
(Bây giờ, tôi sẽ rời đi)
Tôi sẽ phải rời khỏi ngay bây giờ.
2. すみません、そろそろ失礼(しつれい)します。
(Xin lỗi, tôi sắp phải xin phép rời đi)
Xin lỗi, tôi chuẩn bị phải đi rồi.
3. 連絡(れんらく)しましょう。
(Renrakushimashou)
Hãy giữ kết nối nhé.
4. さようなら。
(Sayounara)
Hẹn gặp lại.
4. お先(さき)に失礼(しつれい)します。
(Osaki ni shitsureishimasu)
Tôi xin phép về trước đây.
5. お疲(つか)れ様(さま)でした。
(Otsukare samadeshita)
Mọi người đã vất vả rồi (chào nhau sau một ngày làm việc mệt mỏi)
6. じゃ、また会(あ)いましょう。
(Ja, mata aimashou)
Hẹn gặp lại nhé.
7. また明日(あした)。
(Ashita mo aimashou)
Hẹn gặp lại vào ngày mai nhé!
8. おやすみなさい。また明日(あした)。
(Oyasuminasai. Ashita mo)
Ngủ ngon, hẹn gặp lại vào ngày mai!
9. さようなら、遊(あそ)びをお楽(たの)しみください。
(Sayounara, osobi wo tanoshimi ni shite kudasai)
Xin chào và hẹn gặp lại sau nhé.
10. お休みなさい
(Oyasuminasai)
Chúc ngủ ngon nhé !
11. Hẹn gặp lại sau nhé mata atode
Hẹn gặp bạn sau nhé!
12. 気をつけて
Ki wo tukete
Hãy bảo trọng nhé!
13.貴方のお父様によろしくお伝えください
Anata no chichi ni yoroshiku odeneshimasu
Tôi muốn gửi lời hỏi thăm tới cha của bạn!
14.貴 方のお 母 様 によろしくお 伝 え 下 さい
Anata no haha ni yoroshiku odeneshimasu
Cho tôi gửi lời hỏi thăm mẹ của bạn nhé!
17.またお会いできることを楽しみにしています
Mata ai dekiru koto o tanoshimi ni shiteimasu
Tôi mong sẽ gặp lại bạn.
18.では、また
Dewa mata
Hẹn sớm gặp lại bạn!
17. 頑 張って!
Ganbatte
Chúc may mắn!
Cách tạm biệt bằng tiếng Nhật rất phong phú phải không các bạn. Hãy nắm chắc ngay để biết cách giao tiếp với người Nhật trong các tình huống thực tế nhé. Người Nhật cực kỳ coi trọng văn hóa giao tiếp vì vậy chỉ cần bạn nắm vững cách chào trong từng trường hợp bạn sẽ vô cùng tự tin trong việc giao tiếp đấy!