Mỗi khi bạn học một ngôn ngữ mới ngoài tiếng Việt, bạn thường gặp phải tình huống giao tiếp bằng tiếng Nhật mà không chắc chắn về những gì mình đã nghe hoặc không hiểu người đó nói gì cả. Vậy làm thế nào để nói “Làm ơn nhắc lại” hoặc “Tôi không hiểu” bằng tiếng Nhật? Hãy cùng Nhật ngữ Mytour tìm hiểu về cách giao tiếp và xử lý trong những tình huống này nhé!
Các mẫu hội thoại cơ bản giao tiếp bằng tiếng Nhật
Học cách nói trong giao tiếp bằng tiếng Nhật
Cái gì?, Hả? - え?( E? )
Câu này nghe có vẻ không lịch sự, vì vậy các bạn nên cẩn thận khi sử dụng.
Cậu vừa nói gì? - いまのなに? ( imano nani? )
Biểu đạt này nên được sử dụng giữa những người bạn thân thiết. Không nên dùng với người lạ nhé.
Xin lỗi, tôi không nghe rõ lắm.
- すみません。よく聞き取れませんでした。(よく、ききとれませんでした。)( Sumimasen. Yoku kikitoremasendeshita. )
Đây là một cách lịch sự để diễn đạt rằng mình không hiểu ý người khác.
Anh có thể nói chậm hơn một chút được không?
- もう少しゆっくり話していただけませんか?(もうすこしゆっくり はなしていただけませんか?) (Mo-sukoshi yukkuri hanashite itadakemasuka?)
Xin anh hãy nói lớn hơn một chút?
- もう少し、大きな声でお願いします。(もうすこし、おおきなこえでおねがいします。) ( Mo-sukoshi ookinakoede onegaishimasu. )
Anh có thể nhắc lại một lần nữa được không?
- もう一度、言っていただけますか?(もういちど、いっていただけますか?) ( Mouichido itte itadakemasuka? )
Anh có thể giải thích lại cho tôi được không?
- もう一度、説明していただいていいですか?(もういちど、せつめいしていただいていいですか?) ( Mouichido setsumeishite itadaite iidesuka? )
Xin lỗi nhưng tôi không hiểu tiếng Nhật.
- 申し訳ありません。日本語は分からないんです。(もうしわけありません。にほんごはわからないんです。) ( Moushiwakearimasen. Nihongo wa wakaranaindesu. )
Xin lỗi nhưng tôi không nói được tiếng Nhật.
- ごめんなさい。私は、日本語を話しません。(ごめんなさい。わたしは、にほんごをはなしません。) ( Gomennasai. Watashiwa nihongo o hanashimasen. )
Tôi không biết nhiều về~.
- ~についてあまり知りません。(~についてあまりしりません。) ( ~nitsuite amari shirimasen. )
Anh có thể cung cấp cho tôi một ví dụ cụ thể không?
- 具体例を教えていただけますか?(ぐたいれいをおしえていただけますか?) ( Gutairei o oshiete itadakemasuka? )
Xin lỗi. Tôi không hiểu gì cả.
- すみません、全く分かりません。(すみません。まったくわかりません。) ( Sumimasen. Mattaku wakarimasen.)