Làm Toán lớp 4 trang 34, 35 VBT tập 2 - Tập Trung Tinh Thần, Bài 113 hướng dẫn giải 4 bài trong phần 1 và 2 bài trong phần 2 cùng với đáp án chính xác theo chương trình học. Cùng tham gia để rèn luyện kỹ năng làm các bài tập về phân số và hiểu rõ về dấu hiệu chia hết.
Làm Toán lớp 4 trang 34, 35 VBT tập 2 - Tập Trung Tinh Thần, Bài 113
1. Làm bài 1 - Phần 1 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 34
Câu hỏi:
Trong dãy số 6215, 6261, 617, 6281, những số chia hết cho 3 là:
A. 6215
B. 6261
C. 6217
D. 6281
Phương pháp giải
Tính tổng các chữ số của từng số và kiểm tra xem số nào chia hết cho 3.
Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Đáp án
Vì 6 + 2 + 1 + 5 = 14 mà 14 không chia hết cho 3 nên 6215 không chia hết cho 3.
Vì 6 + 2 + 6 + 1 = 15 mà 15 chia hết cho 3 nên 6261 chia hết cho 3.
Vì 6 + 2 + 1 + 7 = 16 mà 16 không chia hết cho 3 nên 6217 không chia hết cho 3.
Vì 6 + 2 + 8 + 1 = 17 mà 18 không chia hết cho 3 nên 6281 không chia hết cho 3.
Chọn B.
2. Giải bài 2 - Phần 1 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 34
Đề bài:
Hòa sở hữu 8 viên bi, trong đó có 4 viên màu xanh, 3 viên màu đỏ, và 1 viên bi màu vàng. Hãy tìm phân số của số bi màu xanh so với tổng số bi của Hòa.
A. 4/3
B. 3/8
C. 1/8
D. 4/8
Phương pháp giải
Để tìm phân số của số bi màu đỏ trong tổng số bi của Hùng, chia số bi màu đỏ cho tổng số bi. Phân số này có tử số là số bi màu đỏ và mẫu số là tổng số bi của Hùng.
Đáp án
Tổng số bi của Hòa là: 8 viên bi
Số bi màu xanh là: 4 viên bi
Phân số chỉ phần các viên bi màu xanh trong tổng số bi của Hòa là 4/8
Chọn D.
3. Giải bài 3 - Phần 1 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 34
Đề bài:
Phân số 7/8 tương đương với phân số :
A. 21/32
B. 35/32
C. 21/24
D. 35/48
Phương pháp giải
Sử dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì sẽ thu được một phân số mới bằng phân số ban đầu.
Đáp án
4. Giải bài 4 - Phần 1 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 34
Đề bài:
Trong số các phân số sau, phân số nào bé hơn 1:
A. 8/7
B. 7/7
C. 8/8
D. 7/8
Phương pháp giải
Nếu tử số của phân số bé hơn mẫu số, thì phân số đó bé hơn 1.
Đáp án
Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.
Vậy phân số bé hơn 1 là 7/8.
Chọn D.
1. Giải bài 1 - Phần 2 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 34
Đề bài:
Thực hiện phép tính:
78653 + 80694
527684 - 81946
Thực hiện phép tính:
526 x 205
76140 : 324
Thực hiện phép tính theo quy tắc cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên đã học.
Đáp án
2. Giải bài 2 - Phần 2 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 35
Đề bài:
Hai hình vuông ABCD và BMNC đều có cạnh dài 3cm và được sắp xếp thành hình chữ nhật AMND. Cho biết tứ giác BMCD là hình bình hành. Hãy tính diện tích của hình bình hành BMCD bằng các cách khác nhau.
Phương pháp giải
- Sử dụng các công thức :
+ Diện tích hình bình hành bằng cách nhân độ dài đáy với chiều cao tương ứng.
+ Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh.
* Phương pháp 1: Diện tích hình bình hành BMCD = DC x BC : 2.
* Phương pháp 2: Diện tích hình bình hành BMCD = Diện tích tam giác BCD + Diện tích tam giác BCM.
* Phương pháp 3: Diện tích hình bình hành BMCD = Diện tích nửa hình vuông ABCD + Diện tích nửa hình vuông BMNC.
Đáp án
Phương pháp 1:
Vì tứ giác ABCD, BMNC đều là hình vuông nên tứ giác BNMC là hình bình hành, suy ra đường cao h cũng chính là cạnh BC và độ dài đáy cũng chính là cạnh DC.
Diện tích hình bình hành BMCD là:
S = a x h = DC x BC = 3 x 3 = 9 (cm2)
Kết quả: 9cm2
Phương pháp 2:
Diện tích hình bình hành BMCD bằng diện tích tam giác BCD cộng với diện tích tam giác BCM.
Tam giác BCD có chiều cao BC = 3cm và cạnh đáy DC = 3cm
Diện tích tam giác BCD là:
SBCD = Độ dài đáy nhân đường cao chia 2
= DC x BC : 2 = 3 x 3 : 2 = 4,5 cm2
Tam giác BCM có chiều cao CB = 3cm và cạnh đáy BM = 3cm
Diện tích tam giác BCM là:
SBCM = Độ dài đáy nhân đường cao chia 2
= CB x BM : 2 = 3 x 3 : 2 = 4,5 cm2
Diện tích hình bình hành BMCD là:
S = Tổng diện tích tam giác BCD và tam giác BCM = 4,5 + 4,5 = 9 cm2
Cách 3:
Diện tích hình bình hành BMCD bằng tổng diện tích nửa hình vuông ABCD và nửa hình vuông BMNC.
Diện tích nửa hình vuông ABCD có cạnh 3cm là:
3 x 3 : 2 = 4,5 cm2
Diện tích nửa hình vuông BMNC có cạnh 3cm là:
3 x 3 : 2 = 4,5 cm2
Diện tích hình bình hành BMCD là:
S = 4,5 + 4,5 = 9 cm2
Các bạn đang xem hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 34, 35 VBT tập 2 Luyện tập chung bài 113, bạn có thể xem lại hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 33 VBT tập 2 Luyện tập chung hoặc xem trước phần hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 35 VBT tập 2 Phép cộng phân số để hiểu rõ hơn về bài học.
Chúc các bạn học tốt môn toán.