Làn da là lớp mô bọc bên ngoài, mềm mại và linh hoạt phủ khắp cơ thể của các động vật có xương sống. Làn da có ba nhiệm vụ chính là bảo vệ, điều hòa và cảm nhận.
Các lớp bao bọc khác của động vật, ví dụ như xương sườn của động vật không xương sống, có nguồn gốc, cấu trúc và thành phần hóa học khác nhau. Ở động vật có vú, làn da là một cơ quan của hệ bì, bao gồm nhiều lớp mô da bao ngoài và bảo vệ cơ thể, xương, dây chằng và các cơ quan nội tạng bên trong. Làn da của động vật lưỡng cư, bò sát và chim có đặc tính riêng biệt. Làn da, bao gồm cả mô da và mô dưới da, đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành, cấu trúc và chức năng của các phần tử bên ngoài như sừng của các loài bò (ví dụ: gia súc) và tê giác, gạc hươu, sừng hươu cao cổ và vảy của Tatu chín đai.
Tất cả các loài động vật có vú đều có ít lông trên làn da, kể cả những loài có vú sống ở môi trường biển như cá voi và cá heo. Làn da tiếp xúc với môi trường và là hàng rào phòng thủ đầu tiên chống lại các yếu tố bên ngoài. Ví dụ, làn da đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể chống lại các mầm bệnh và mất nước. Các chức năng khác của nó bao gồm điều tiết nhiệt độ, nhận biết cảm giác và có liên quan mật thiết đến việc sản xuất vitamin D. Làn da bị tổn thương nghiêm trọng có thể lành lại bằng cách hình thành mô sẹo. Những mô này đôi khi thay đổi màu sắc và mất sắc tố. Độ dày của làn da cũng khác nhau tùy vào vị trí trên cơ thể. Ví dụ, ở con người, vùng da dưới mắt và xung quanh mí mắt là vùng da mỏng nhất với độ dày chỉ 0,5 mm và là một trong những vùng da mà các dấu hiệu lão hóa như nếp nhăn và vết chân chim xuất hiện sớm. Da lòng bàn tay và lòng bàn chân là vùng da dày nhất trên cơ thể, dày 4 mm. Tốc độ và chất lượng phục hồi vết thương trên làn da được kích thích bởi sự tiếp nhận estrogen.
Cấu trúc da ở người và các loài động vật có vú
Da của các loài động vật có vú bao gồm hai lớp chính:
- lớp biểu bì, cung cấp khả năng chống thấm và đóng vai trò như một rào cản chống nhiễm trùng
- lớp hạ bì, là nơi chứa các phần phụ của da
Lớp biểu bì
Tầng sừng
Tầng sừng chứa các tế bào đã chết, xếp chồng lên nhau, dễ bong ra.
Tầng tế bào sống
Tầng tế bào sống bao gồm các tế bào có khả năng phân chia để tạo thành tế bào mới, chứa các hạt sắc tố tạo nên màu sắc của da. Một số tế bào sống phân hóa thành tế bào sinh lông và tế bào sinh móng.
Lớp bì
Lớp bì được tạo thành từ các sợi mô kết nối chặt chẽ, bao gồm các cơ quan thụ quan, tuyến nhờn, tuyến mồ hôi, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu, và dây thần kinh.
Tuyến nhờn
Nhiệm vụ của tuyến nhờn là bài tiết chất nhờn, tạo ra một lớp màng nhờn bao phủ bề mặt da, giúp da mềm mại, không thấm nước và ngăn chặn vi khuẩn từ môi trường bên ngoài xâm nhập.
Tuyến mồ hôi
Tuyến mồ hôi nằm dưới da (nhiều nhất ở lòng bàn tay, lòng bàn chân, nách, bẹn, và trán) có từ 2 đến 3 triệu tuyến. Nhiệm vụ của chúng là bài tiết mồ hôi (là các chất thải được lọc từ máu), giúp điều hòa nhiệt độ cơ thể, làm giảm nhiệt độ của cơ thể về mức bình thường khi quá nóng. Muối lysozyme có tính kháng khuẩn cao. Có hai loại tuyến mồ hôi là tuyến mồ hôi toàn phần và tuyến mồ hôi bán phần. Các yếu tố kích thích sự bài tiết mồ hôi bao gồm nhiệt độ, tâm lý và vị giác.
Lông và các cơ quan phụ liên quan
Lông bao gồm: chân lông, bao lông, và cơ co chân lông. Cơ co chân lông có nhiệm vụ co lại khi trời lạnh, làm cho lông dựng lên, che chắn lỗ chân lông, giữ hơi ấm trong cơ thể và ngăn không cho nó thoát ra không khí, từ đó giữ ấm cơ thể.
Dây thần kinh
Giúp da nhận biết các kích thích từ môi trường, từ đó thích ứng với hoàn cảnh và tránh được nhiều yếu tố có hại.
Mạch máu
Tham gia vào quá trình trao đổi chất của da với cơ thể
Lớp mỡ nằm dưới da
Mô mỡ
Bảo vệ da khỏi các tác động vật lý, giữ ấm và tích trữ năng lượng
Cấu trúc da ở cá, động vật lưỡng cư, chim và bò sát
Nhiệm vụ
Kết nối bên ngoài
Các hệ cơ quan trong cơ thể người | ||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vận động |
| |||||||||||||||||||||||
Tuần hoàn |
| |||||||||||||||||||||||
Miễn dịch |
| |||||||||||||||||||||||
Bạch huyết |
| |||||||||||||||||||||||
Hô hấp |
| |||||||||||||||||||||||
Tiêu hóa |
| |||||||||||||||||||||||
Bài tiết |
| |||||||||||||||||||||||
Vỏ bọc |
| |||||||||||||||||||||||
Thần kinh |
| |||||||||||||||||||||||
Giác quan |
| |||||||||||||||||||||||
Nội tiết |
| |||||||||||||||||||||||
Sinh dục |
|