

Làn sóng biển là các sóng xuất hiện trên mặt biển hoặc đại dương. Chúng thường do gió tạo ra, nhưng cũng có thể do hoạt động địa chấn và có thể di chuyển hàng nghìn kilômét. Độ cao của sóng có thể chỉ vài centimet nhưng cũng có thể đạt đến kích thước của sóng thần. Các phân tử nước chỉ xoay vòng tại chỗ và ít di chuyển theo hướng lan truyền của sóng; mặc dù một lượng lớn năng lượng có thể được truyền đi theo sóng.
Các đặc điểm nổi bật
- Chiều dài sóng (L) là khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp
- Chu kỳ sóng (T) là thời gian cần thiết để một chiều dài sóng đi qua một điểm cụ thể.
- Chiều cao sóng (H) là khoảng cách theo chiều dọc từ đỉnh sóng đến đáy sóng.
- Biên độ sóng (a) là khoảng cách từ đỉnh sóng (hoặc đáy sóng) đến đường mực nước tĩnh; biên độ sóng bằng một nửa chiều cao sóng.
- Độ dốc sóng (s) là tỷ lệ giữa chiều cao sóng và một nửa chiều dài sóng.
- Năng lượng sóng (E) thường được tính bằng cơ năng của mỗi mét vuông mặt nước khi sóng di chuyển qua.
- Vận tốc truyền sóng (c), hay còn gọi là vận tốc pha của sóng, là tốc độ di chuyển của đỉnh sóng trong hệ quy chiếu đứng yên.
- Vận tốc nhóm sóng () là tốc độ mà năng lượng sóng được truyền đi.
Loại sóng
Sóng có thể được phân loại theo cách hình thành như sau:
- Sóng hỗn hợp hình thành trong khu vực có bão; đặc điểm của sóng như hướng, chiều cao và chu kỳ thường không đồng nhất.
- Sóng lừng lan truyền từ nguồn sóng (bão) cách xa; sóng lừng có chiều dài, chiều cao và chu kỳ tương đối đồng đều và có thể có cả sóng phụ.
- Thang đo Beaufort
- Sóng thần
Tài liệu tham khảo
- Chương 10 của sách Giới thiệu về Đại dương học - Sóng biển Lưu trữ ngày 19-08-2004 tại Wayback Machine
- Hiểu biết về sóng, bão, sóng thần, sóng seiche, sóng lũ, v.v. (18 trang)
- HyperPhysics - Sóng biển
- Water Waves Wiki Lưu trữ ngày 13-11-2010 tại Wayback Machine
- Phương trình sóng
Hải dương học vật lý | ||
---|---|---|
Sóng |
| |
Hải lưu |
| |
Thủy triều |
| |
Địa mạo |
| |
Kiến tạo mảng |
| |
Các vùng đại dương |
| |
Mực nước biển |
| |
Liên quan |
| |
|